Thủ tục sang tên sổ đỏ hay sổ hồng là thủ tục đăng ký biến động quyền sở hữu đối với mảnh đất được chuyển nhượng. Bài viết dưới đây là thủ tục sang tên Sổ đỏ năm nay.
1. Hồ sơ, Thủ tục sang tên sổ đỏ
Hồ sơ chuẩn bị công chứng
Theo Điều 40 Luật Công chứng 2014 thì các bên cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
- Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Phiếu yêu cầu công chứng (thường do bên mua chuẩn bị);
- Bên mua và bán có thể soạn trước hợp đồng;
Bên mua | Bên bán |
- Giấy tờ tùy thân: CMND hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu. - Sổ hộ khẩu. - Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân. |
- Giấy chứng nhận (Sổ đỏ). - Giấy tờ tùy thân: CMND hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (của cả vợ và chồng). - Sổ hộ khẩu. - Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (đăng ký kết hôn). - Hợp đồng ủy quyền (nếu bán hộ). |
Đăng ký biến động (đăng ký sang tên)
Bước 1: Nộp hồ sơ: Thành phần hồ sơ gồm
+ Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK.
+ Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho.
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN.
+ Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ (nếu có).
+ Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.
Nếu bên chuyển nhượng tự nộp thuế thu nhập cá nhân thì hồ sơ đăng ký biến động không cần tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
- Nơi nộp hồ sơ:
- Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu.
- Cách 2: Hộ gia đình, cá nhân không nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.
- Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương).
- Đại phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nếu chưa có Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 2: Tiếp nhận, giải quyết
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
- Người dân nộp tiền theo thông báo của cơ quan thuế.
Bước 3: Trả kết quả
Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ,…
2. Thủ tục sang tên sổ đỏ năm 2022 mất bao lâu?
Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn thực hiện không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ,…
3. Sang tên sổ đỏ cần những giấy tờ gì?
Khi công chứng hợp đồng giao dịch tại văn phòng công chứng, bạn phải thực hiện đăng ký biến động đất đai tại văn phòng đăng ký đất đai theo quy định tại Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ như sau:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai theo Mẫu số 09/ĐK.
+ Hợp đồng chuyển nhượng đã được công chứng.
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN.
+ Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.
Lưu ý: Bạn phải có sổ hộ khẩu, CMND hoặc thẻ căn cước nhân dân nhé!
4. Sang tên sổ đỏ bao nhiêu tiền?
Lệ phí trước bạ được quy định tại theo Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 20/2019/NĐ-CP như sau:
Lệ phí trước bạ = Giá chuyển nhượng x 0.5%
Phí khác: Phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận,…do HĐND cấp tỉnh quy định nên mỗi tỉnh, thành có mức thu khác nhau.
* Thẩm tra thực địa cấp mới lần đầu thì mức phí là bao nhiêu? Trong trường hợp có thẩm tra hồ sơ (cấp mới, cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại các giấy chứng nhận QSDĐ, sở hữu nhà ở &tài sản gắn liền với đất) có mức thu phí như sau:
- Diện tích đất <10.000m2: 2.600.000đ/ 1 hồ sơ
- Diện tích đất 10.000m2 - <100.000m2: 3.900.000đ/ 1 hồ sơ
- Diện tích đất >10.000m2: 5.200.000m2/1 hồ sơ
*Mức thu phí công chứng, chứng thực mới nhất 2022?
Theo Thông tư 257/2016/TT-BTC và Thông tư 111/2017/TT-BTC, cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ nộp và thu phí, lệ phí công chứng, chứng thực được xác định cụ thể như sau:
Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch theo giá trị
Phí công chứng hợp đồng, giao dịch xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch, cụ thể:
TT | Loại hợp đồng, giao dịch | Căn cứ tính |
1 | Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất | Tính trên giá trị quyền sử dụng đất |
2 | Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất | Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất |
3 | Hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vồn bằng tài sản khác | Tính trên giá trị tài sản |
4 | Văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản | Tính trên giá trị tài sản |
5 | Hợp đồng vay tiền | Tính trên giá trị khoản vay |
6 | Hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản | Tính trên giá trị tài sản |
7 | Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh | Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Theo đó, tùy thuộc vào giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch mức thu phí công chứng, cụ thể:
STT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng | Mức thu(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu | 50k |
2 | Từ 50 triệu – 100 triệu | 100k |
3 | Từ trên 100 triệu – 01 tỷ | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng |
4 | Từ trên 01 tỷ – 3 tỷ | 01 triệu đồng + 0,06% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ – 5 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ – 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ – 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng |
b) Phí công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản
STT | Giá trị tài sản hoặc giá trị HĐ, giao dịch (tổng số tiền thuê) | Mức thu(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu | 40k |
2 | Từ 50 – 100 triệu đồng | 80k |
3 | Từ trên 100 triệu – 1 tỷ | 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng |
4 | Từ trên 01 tỷ – 3 tỷ | 800k + 0,06% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ – 5 tỷ | 02 triệu đồng + 0,05% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ – 10 tỷ | 03 triệu đồng + 0,04% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng | 05 triệu đồng + 0,03% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng |
5. Thuế mà bạn phải nộp khi sang tên sổ hồng
Thuế thu nhập cá nhân theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC. Cách tính thuế như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%
6. Thay đổi liên quan đến Sổ đỏ từ 01/9/2021
1. Điểm mới về mã vạch của Sổ đỏ
2. Không phải nộp bản sao giấy tờ tùy thân khi làm Sổ đỏ
3. Sửa quy định cấp Sổ đỏ khi đăng ký biến động đất đai
4. Cách ghi xác nhận việc tặng cho thửa đất trên Sổ đỏ
5. Cách ghi khi có thửa đất được tách ra để cấp riêng Sổ đỏ
6. Thay đổi hồ sơ sang tên Sổ đỏ đối với đất nông nghiệp
Bên trên là những thông tin mới về thủ tục và trình tự sang tên sổ đỏ do đội ngũ INVERT cập nhật mới. Hi vọng những thông tin này hữu ích đến bạn.
Nguồn: Invert.vn
Gửi bình luận của bạn
(*) yêu cầu nhập
Bình luận (1)
# 7 Tháng Bảy, 2022
Luật sư cho e hỏi?đất của ông bà nội e không phải hộ gia đình. Năm 2020 ô bà cho đất bố e. Trong khi còn minh mẫn.giờ bà e yếu k minh mẫn các a e của bố e kiện bố e là không ký tên ae trong gia đình. Thì cho e hỏi nếu như vậy các bác có kiện được bố e k ạ. E xin cảm ơn!