Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những khu vực phát triển kinh tế, xã hội bậc nhất phía Nam. Vậy dân số thành phố Hồ Chí Minh năm 2024 là bao nhiêu? Hãy cùng INVERT tham khảo bài viết sau để tìm ra lời giải đáp bạn nhé.
Mục lục bài viết [Ẩn]
Dân số thành phố Hồ Chí Minh hiện tại là bao nhiêu?
TPHCM phân chia thành 19 quận và 5 huyện ngoại thành. Diện tích của TPHCM là 2.061km2. Mật độ dân số TPHCM tính đến thời điểm hiện tại là 9.271.351. Theo thống kê, Sài Gòn là một trong những thành phố có mật độ dân số đông nhất toàn tỉnh, cao hơn cả Hà Nội.
Trước đó vào năm ngoái (ngày 1/6/2023), Sở Y tế cũng đã báo cáo UBND TP.HCM về dân số được chia theo nhóm tuổi thực tế gần 8,9 triệu người (cụ thể là 8.899.866 người). So với năm trước, dân số TP.HCM năm 2024 tăng thêm gần 371.485 người. Dự báo con số sẽ còn tăng vào dịp cuối năm.
Tổng dân số TP.Hồ Chí Minh theo tuổi và giới tính 2024:
Tổng số | |||
Chung | Nam | Nữ | |
TP.HCM | 9.271.351 | 4.516.809 | 4.754.542 |
0−4 | 564.528 | 295.419 | 269.109 |
5−9 | 629.715 | 329.814 | 299.901 |
10−14 | 561.736 | 293.267 | 268.469 |
15−19 | 676.394 | 344.356 | 332.038 |
20−24 | 863.894 | 422.724 | 441.170 |
25−29 | 982.173 | 475.298 | 506.875 |
30−34 | 943.302 | 456.330 | 486.972 |
35−39 | 856.550 | 414.354 | 442.196 |
40−44 | 708.615 | 348.617 | 359.998 |
45−49 | 641.259 | 320.344 | 320.915 |
50−54 | 530.392 | 257.614 | 272.778 |
55−59 | 445.765 | 206.314 | 239.451 |
60−64 | 350.203 | 153.229 | 196.974 |
65−69 | 209.936 | 86.645 | 123.291 |
70−74 | 111.855 | 43.620 | 68.235 |
75−79 | 85.028 | 30.766 | 54.262 |
80−84 | 57.566 | 19.826 | 37.740 |
85+ | 52.440 | 18.271 | 34.169 |
Cụ thể là nguồn đất khan hiếm, nơi ở của dân cư cũng đang gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên TP HCM lại là tỉnh thành có nhiều cơ hội về việc làm, tạo điều kiện phát triển kinh tế tốt nhất hiện nay. Cũng vì lý do này nên bất động sản của TPHCM khi nào cũng trong tình trạng tăng cao. Bởi vì không thể đủ đáp ứng về nhu cầu cuộc sống cao cấp của dân cư.
Tên tỉnh/Thành phố | Thành phố Hồ Chí Minh |
Khu vực | Miền Nam |
Mã vùng | 028 |
Diện tích | 2.095,6 km2 |
Dân số TP Hồ Chí Minh | 9.271.351 (người) |
Biển số xe | 41,50,51,52,53,54,55,56,57,58,59 |
1. Dân số ở khu vực thành thị bao nhiêu?
Theo thống kê, số người hiện đang sinh sống thuộc khu vực thành thị là 7.345.974 người. Trong đó, số lượng nam giới và nữ giới tại TPHCM tương đối cân đối với nhau. Nam giới là 3.555.421 người và nữ giới là 3.790.553 người.
Tốc độ tăng trưởng về dân số tại TPHCM rất nhanh, theo nhưng thống kê mỗi năm tại đây sẽ có số lượng dân số tăng khoảng 2.28%. Trung bình mỗi năm sẽ tăng khoảng 200.000 người và trong thời gian 5 năm thì số lượng dân số sẽ tăng là khoảng 1.000.000 người.
Thành Thị | |||
Chung | Nam | Nữ | |
0−4 | 436.925 | 229.080 | 207.845 |
5−9 | 479.617 | 251.219 | 228.398 |
10−14 | 426.294 | 222.978 | 203.315 |
15−19 | 544.881 | 275.875 | 269.006 |
20−24 | 722.434 | 350.773 | 371.661 |
25−29 | 796.424 | 382.910 | 413.514 |
30−34 | 735.094 | 353.817 | 381.277 |
35−39 | 655.516 | 314.287 | 341.229 |
40−44 | 544.102 | 263.684 | 280.417 |
45−49 | 505.888 | 249.724 | 256.163 |
50−54 | 424.541 | 204.340 | 220.201 |
55−59 | 363.914 | 167.707 | 196.208 |
60−64 | 287.998 | 126.055 | 161.943 |
65−69 | 171.451 | 70.499 | 100.952 |
70−74 | 91.221 | 35.684 | 55.537 |
75−79 | 68.903 | 25.135 | 43.768 |
80−84 | 47.388 | 16.508 | 30.880 |
85+ | 43.384 | 15.145 | 28.240 |
2. Dân số ở khu vực nông thôn bao nhiêu?
Tổng dân số khu vực nông thôn tại khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh:
Nông Thôn | |||
Chung | Nam | Nữ | |
TP.HCM | 1.925.377 | 961.388 | 963.989 |
0−4 | 127.603 | 66.339 | 61.264 |
5−9 | 150.098 | 78.595 | 71.503 |
10−14 | 135.442 | 70.289 | 65.154 |
15−19 | 131.513 | 68.481 | 63.032 |
20−24 | 141.460 | 71.951 | 69.509 |
25−29 | 185.749 | 92.388 | 93.361 |
30−34 | 208.208 | 102.513 | 105.695 |
35−39 | 201.035 | 100.067 | 100.967 |
40−44 | 164.514 | 84.933 | 79.581 |
45−49 | 135.371 | 70.620 | 64.751 |
50−54 | 105.851 | 53.274 | 52.577 |
55−59 | 81.851 | 38.608 | 43.243 |
60−64 | 62.205 | 27.174 | 35.031 |
65−69 | 38.485 | 16.146 | 22.339 |
70−74 | 20.634 | 7.936 | 12.698 |
75−79 | 16.125 | 5.631 | 10.494 |
80−84 | 10.177 | 3.318 | 6.860 |
85+ | 9.056 | 3.127 | 5.929 |
Cơ cấu dân số Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay
Dựa theo cơ cấu về độ tuổi, ngành nghề và giới tính thì cũng có thể xác định được số lượng dân số tại TPHCM.
1. Số lượng dân số theo lao động
Hiện tại TPHCM nơi thủ phủ công nghiệp với nhiều nhà máy, xí nghiệp, cụm công nghiệp lớn. Vì thế lượng công nhân từ mọi miền đều đổ về đây để làm việc. Lý do này khiến cho dân số của TPHCM cũng đang dần tăng cao hơn.
Theo thống kê, số lượng người dân trong độ tuổi lao động của TPHCM hiện nay khoảng 3.600.00 người. Chiếm 66% dân số khu vực.
2. Theo độ tuổi và giới tính
Dân số Việt Nam đang trải qua sự biến động với việc tăng tỷ lệ người cao tuổi và giảm tỷ lệ dân số trẻ (già hóa dân số). Tỷ lệ dân số trẻ (0-14 tuổi) giảm từ 24,3% năm 2019 xuống khoảng 23,9% năm 2024, trong khi tỷ lệ dân số 60 tuổi trở lên tăng từ 11,9% năm 2019 lên 13,9%. Nhóm dân số 15-59 tuổi giảm từ 63,8% năm 2019 xuống còn 62,2%.
Tốc độ đô thị hóa tăng mạnh tại Việt Nam do di cư dân số từ nông thôn vào thành thị và mở rộng địa giới hành chính của khu vực đô thị. Mặc dù tỷ lệ giới tính của TPHCM cũng chưa phải đáng báo động. Tuy nhiên đang có xu hướng ngày càng tăng. Tỷ lệ nam giới đang tăng cao hơn so với tỷ lệ giới tính nữ. Theo thống kê cứ khoảng 100 bé nữ thì có khoảng 112,6 bé trai.
3. Theo ngành nghề
Để có thể tính số lượng dân số thông qua ngành nghề thì hiện tại sẽ có sự phân chia theo 3 lĩnh vực khác nhau. Cụ thể:
- Khu vực I: Thuộc ngành nông - lâm - ngư thì đang giảm nhanh hơn so với trước những năm 1989. Dân lao động thuộc nhóm ngành này đang có những lựa chọn xu hướng chuyển dịch sang các ngành mới hơn.
- Khu vực II: Các ngành nghề về công nghiệp và xây dựng. Mức phát triển tương đối ổn định và thuộc mức rất cao.
- Khu vực III là các ngành dịch vụ: Hiện nay ngành dịch vụ tại rất nhiều tỉnh thành và không chỉ riêng TPHCM thì đang có xu hướng tăng mạnh mẽ hơn. Tính đến nay, có hơn 50 % lao động tại Sài Gòn hoạt động trong ngành này.
TPHCM là một tỉnh thành có ngành dịch vụ phát triển nhất. Vì thế nên dân cư thuộc ngành này cũng đang rất phổ biến chiếm số lượng đông.
Mật độ dân số Thành Phố Hồ Chí Minh
Theo số liệu thống kê mới nhất, mật độ dân số của Thành phố Hồ Chí Minh là 4.292 người/km². Dưới đây là dân số và diện tích của từng quận, huyện:
- Quận 1: 7.73 km², dân số: 194.632 người
- Quận 2: 49.75 km², dân số: 147.168 người
- Quận 3: 5.1 km², dân số: 196.320 người
- Quận 4: 4.2 km², dân số: 187.168 người
- Quận 5: 49.3 km², dân số: 178.616 người
- Quận 6: 7.2 km², dân số: 258.948 người
- Quận 7: 35.7 km², dân số: 310.189 người
- Quận 8: 19.2 km², dân số: 431.986 người
- Quận 9: 114 km², dân số: 291.999 người
- Quận 10: 5.72 km², dân số: 234.588 người
- Quận 11: 5.15 km², dân số: 230.640 người
- Quận 12: 52.8 km², dân số: 620.146 người
- Quận Bình Tân: 51.9 km², dân số: 784.173 người
- Quận Bình Thạnh: 20.78 km², dân số: 487.988 người
- Quận Gò Vấp: 19.76 km², dân số: 635.988 người
- Quận Phú Nhuận: 4.88 km², dân số: 183.568 người
- Quận Tân Bình: 22.38 km², dân số: 461.898 người
- Quận Tân Phú: 16.1 km², dân số: 464.493 người
- Quận Thủ Đức: 48.1 km², dân số: 528.413 người
Vấn đề nhà ở liên quan đến dân số TPHCM
Theo Cục Thống kê TP.HCM, diện tích nhà ở trung bình đầu người không chênh lệch nhiều. Ở khu vực thành thị (16.5 - 19.1 m²/người) và khu vực nông thôn (19.3 - 20.4 m²/người). Thống kê cho thấy điều kiện nhà ở của người dân TP.HCM đang có xu hướng tăng.
Ở thành phố, có 99.3% hộ (trong tổng số 2.5 triệu hộ) sở hữu nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố, chỉ khoảng 0.7% hộ gia đình đang sống trong nhà ở thiếu kiên cố hoặc đơn sơ. Tuy nhiên, vẫn có một số hộ dân cư sống trong những căn nhà có diện tích dưới 6m²/người.
Trên đây là những thông tin về dân số thành phố Hồ Chí Minh năm 2024. Hy vọng bài viết sẽ cung cấp cho bạn đọc nhiều cơ sở hữu ích, để hiểu rõ sự chuyển dịch trong cơ cấu ngành nghề tại TP.HCM.
Nguồn: Invert.vn
Gửi bình luận của bạn
(*) yêu cầu nhập