Đội ngũ INVERT cập nhật mới tình hình giá đất hiện nay và giá đất hiện nay bao nhiêu 1m2 ở Việt Nam. Ngoài ra, dự đoán kịch bản giá nhà đất 6 tháng cuối năm nay sẽ ra sao?
1. Tại sao giá đất hiện nay năm 2023 vẫn tăng?
Theo các chuyên gia lý giải tại sao giá bất động sản nhiều nơi tăng mạnh?
Thứ 1: Do nhu cầu xem bất động sản như là kênh đầu tư giữ tiền của nhà đầu tư đang rất lớn trong bối cảnh thị trường nhiều bất định.
Thứ 2: Chính sách địa phương ngặt nghèo đã hạn chế nguồn cung trong khi những quỹ đất có sẵn tại nội đô đã gần như đạt ngưỡng.
Điều này dẫn đến tình trạng sóng chuyển dịch, săn lùng quỹ đất ở các tỉnh, nhất là khu vực mới nổi của các nhà đầu tư khiến giá đất ngày một bị đẩy lên cao.
2. Kịch bản giá nhà đất 6 tháng cuối năm nay
Dự báo về thị trường bất động sản (BĐS) từ nay đến cuối năm 2023, hầu hết chuyên gia đều có cái nhìn không mấy lạc quan.
Giá có thể giảm mạnh để thoát hàng
Theo đánh giá của chuyên gia BĐS Trần Khánh Quang, trong quý III-2022, dự báo thị trường sẽ bình lặng, giá không tăng, giao dịch chậm lại. Nếu chủ đầu tư tái cơ cấu sản phẩm lại tốt, đáp ứng nhu cầu thị trường thì giao dịch quý III sẽ ổn định hơn.
“Tuy nhiên, các chủ đầu tư vẫn loay hoay với những dự án hiện hữu. Nếu tiếp tục với những BĐS xa và sang thì thị trường sẽ diễn biến không tốt trong nửa cuối năm 2022” - ông Quang dự báo.
Trong sáu tháng cuối năm, phân khúc BĐS vẫn “dễ thở” theo ông Quang nhận định là căn hộ đã bàn giao, có sổ. Phân khúc này vẫn giao dịch tốt và sẽ có giá hấp dẫn hơn các căn hộ sơ cấp (mua từ chủ đầu tư).
Thứ hai, những sản phẩm nhà phố trong trung tâm ở những TP lớn vẫn hấp dẫn. Thứ ba, đất nền của các tỉnh, thành gần TP.HCM có mức giá hợp lý sẽ vẫn có thanh khoản tốt hơn.
Còn theo dự báo của chuyên gia kinh tế Đinh Thế Hiển, nửa cuối năm nay giá căn hộ chuẩn ở TP.HCM sẽ dao động nhẹ.
“Còn tất cả phân khúc khác như đất nền, nhà phố… đã đẩy giá tăng quá ảo sẽ mất thanh khoản thời gian dài nếu tiếp tục neo giá bán cao như hiện nay. Việc giá BĐS có thể được nhà đầu tư bán giảm 20%-30% so với thị trường là hoàn toàn có thể xảy ra” - ông Hiển thông tin.•
3. Giá đất hiện nay bao nhiêu 1m2?
Tại Thành phố Hồ Chí Minh
KHU VỰC | GIÁ ĐẤT TRUNG BÌNH |
Quận 1 | 394 triệu/m2 |
Quận 2 (TP. Thủ Đức) | 114 triệu/m2 |
Quận 3 | 252 triệu/m2 |
Quận 4 | 71,5 triệu/m2 |
Quận 5 | 247 triệu/m2 |
Quận 6 | 101 triệu/m2 |
Quận 7 | 92,7 triệu/m2 |
Quận 8 | 92,2 triệu/m2 |
Quận 9 (TP. Thủ Đức) | 52,1 triệu/m2 |
Quận 10 | 223 triệu/m2 |
Quận 11 | 150 triệu/m2 |
Quận 12 | 56,1 triệu/m2 |
Quận Bình Tân | 77,1 triệu/m2 |
Quận Bình Thạnh | 134 triệu/m2 |
Quận Gò Vấp | 102 triệu/m2 |
Quận Phú Nhuận | 184 triệu/m2 |
Quận Tân Bình | 151 triệu/m2 |
Quận Tân Phú | 101 triệu/m2 |
Thủ Đức | 72,7 triệu/m2 |
Huyện Bình Chánh | 18,7 triệu/m2 |
Huyện Cần Giờ | 19,3 triệu/m2 |
Huyện Củ Chi | 8,5 triệu/m2 |
Huyện Hóc Môn | 30,6 triệu/m2 |
Huyện Nhà Bè | 56,6 triệu/m2 |
Bảng giá đất nền tại TP Thủ Đức trong năm 2022 theo tuyến đường
STT | TUYẾN ĐƯỜNG | GIÁ MẶT TIỀN (triệu/m2) |
1 |
Phạm Văn Đồng |
129,0 (triệu/m2) |
2 |
Đường số 8 |
61,7 (triệu/m2) |
3 |
Đường số 8 |
61,7 (triệu/m2) |
4 |
Đường số 8 |
61,7 (triệu/m2) |
5 |
Đường số 8 |
61,7 (triệu/m2) |
6 |
Đường số 11 |
54,5 (triệu/m2) |
7 |
Đường số 11 |
54,5 (triệu/m2) |
8 |
Đường số 11 |
54,5 (triệu/m2) |
9 |
Đường số 6 |
64,7 (triệu/m2) |
10 |
Kha Vạn Cân |
81,1 (triệu/m2) |
11 |
Võ Vân Ngân |
103,0 (triệu/m2) |
12 |
Lê Văn Chí |
70,8 (triệu/m2) |
13 |
Tô Ngọc Vân |
96,1 (triệu/m2) |
14 |
Phạm Văn Đồng |
129,0 (triệu/m2) |
15 |
Hiệp Bình |
74,3 (triệu/m2) |
16 |
Tam Bình |
47,6 (triệu/m2) |
17 |
Đường Linh Đông |
54,5 (triệu/m2) |
18 |
Quốc Lộ 1K |
58,9 (triệu/m2) |
19 |
Hoàng Diệu |
77,9 (triệu/m2) |
20 |
Hoàng Diệu 2 |
97,9 (triệu/m2) |
21 |
Chương Dương |
95,4 (triệu/m2) |
22 |
Đặng Văn Bi |
135,4 (triệu/m2) |
23 |
Cây Keo |
42,0 (triệu/m2) |
24 |
Tỉnh lộ 43 |
51,4 (triệu/m2) |
25 |
Lê Văn Chí |
80,1 (triệu/m2) |
26 |
Ngô Chí Quốc |
89,0 (triệu/m2) |
27 |
Nguyễn Văn Bá |
153,6 (triệu/m2) |
28 |
Quốc Lộ 13 |
103,2 (triệu/m2) |
29 |
Tam Hà |
96 (triệu/m2) |
30 |
Thống Nhất |
127 (triệu/m2) |
31 |
Tam Châu |
59,7 (triệu/m2) |
32 |
Đường 53 |
62,5 (triệu/m2) |
Tại Hà Nội
KHU VỰC | GIÁ ĐẤT TRUNG BÌNH |
Quận Ba Đình | 206 triệu/m2 |
Quận Cầu Giấy | 204 triệu/m2 |
Quận Đống Đa | 199 triệu/m2 |
Quận Hai Bà Trưng | 209 triệu/m2 |
Quận Hoàn Kiếm | 556 triệu/m2 |
Quận Hoàng Mai | 103 triệu/m2 |
Quận Long Biên | 107 triệu/m2 |
Quận Tây Hồ | 193 triệu/m2 |
Quận Thanh Xuân | 159 triệu/m2 |
Quận Hà Đông | 108 triệu/m2 |
Quận Bắc Từ Liêm | 89 triệu/m2 |
Quận Nam Từ Liêm | 112 triệu/m2 |
Huyện Đông Anh | 41,9 triệu/m2 |
Huyện Gia Lâm | 66,3 triệu/m2 |
Huyện Sóc Sơn | 34,5 triệu/m2 |
Huyện Thanh Trì | 81 triệu/m2 |
Huyện Chương Mỹ | 19,4 triệu/m2 |
Huyện Đan Phượng | 71,1 triệu/m2 |
Huyện Hoài Đức | 67,4 triệu/m2 |
Huyện Phú Xuyên | 14,8 triệu/m2 |
Huyện Phúc Thọ | 16,8 triệu/m2 |
Huyện Quốc Oai | 24,4 triệu/m2 |
Huyện Thạch Thất | 16,7 triệu/m2 |
Huyện Thanh Oai | 26,2 triệu/m2 |
Huyện Thường Tín | 24,5 triệu/m2 |
Thị Xã Sơn Tây | 6 triệu/m2 |
Huyện Mê Linh | 31 triệu/m2 |
4. Giá 1m vuông đất tại các vùng trên cả nước năm 2022?
Vùng kinh tế đồng bằng sông Cửu Long
Vùng kinh tế đồng bằng sông Cửu Long nằm ở phía Nam gồm các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương như: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, An Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.
Giá đất thấp nhất khoảng 40.000 đồng/1m2 và mức giá cao nhất là 15.000.000 đồng cho diện tích 1m2 đất thổ cư.
Vùng kinh tế Đông Nam bộ
Vùng kinh tế Đông Nam bộ gồm các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương như: Bình Dương, Đồng Nai, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu và Thành phố Hồ Chí Minh.
Khu vực này được đánh giá là vùng đất có tiềm năng lớn về bất động sản nhất là có sự góp mặt của trung tâm kinh tế sầm uất lớn nhất Việt Nam là TPHCM và nhiều dự án chung cư được xây dựng tại đây.
- Tại các xã đồng bằng: Giá đất thấp nhất là 60.000 đồng/1m2 và giá cao nhất là 18.000.000 đồng/1m2. Đây là vùng có giá cao thứ 2 trong cả nước đứng sau vùng đồng bằng sông Hồng.
- Đối với các xã có đất tại trung du: Mức giá thấp nhất là 50.000 đồng/m2 và mức giá cao nhất 12.000.000 đồng/2
- Còn với khu vực các xã miền núi: Giá đất thấp nhất 40.000 đồng/1m2 và cao nhất khoảng 9.000.000 đồng cho 1m2 diện tích đất thổ cư.
Vùng kinh tế Tây Nguyên
Vùng kinh tế Tây Nguyên là vùng kinh tế rất đặc biệt, gồm các tỉnh: Đăk Nông, Kon Tum, Lâm Đồng và Gia Lai.
Do đây là khu vực có địa hình là đồi núi là chủ yếu, nên giá đất ở đây cố định chỉ dao động trong khoảng 15.000 đồng /1m2 cho đến 7.500.000 đồng cho 1m2 diện tích đất thổ cư.
Vùng kinh tế duyên hải Nam Trung bộ
Đây là vùng kinh tế có hoạt động du lịch và dịch vụ cao gồm các tỉnh và TP như: Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận cũng được phân chia làm nhiều khu vực khác nhau.
- Đối với đất thuộc các xã đồng bằng: 40.000 đồng là mức giá tối thiểu trên 1m2 đất thổ cư và tối đa là 12.000 đồng/m2.
- Còn với khu vực các xã Trung du: Thì giá đất nằm trong khoảng từ 30.000 đồng đến 8.000.000 cho 1m2 đất thổ cư.
- Khu vực các xã miền núi: Giá cao nhất 6.000.000 đồng/1m2 đất và 25.000 đồng cho 1m2 diện tích đất thổ cư.
Vùng Bắc Trung Bộ
Đối với đất thổ cư ở vùng kinh tế Bắc Trung Bộ gồm các tỉnh: Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế có giá đất thổ cư bao nhiêu tiền 1m2 mà lại được đánh giá là thấp nhất trong cả nước?
- Giá đất thổ cư tại các xã đồng bằng: Từ 35.000 đồng/m2 đến 12.000 đồng
- Đối với đất tại các xã Trung du: Tối thiểu cho 1m2 đất ở là 30.000 đồng và giá cao nhất là 7.000.000 đồng/m2
- Cuối cùng là các xã miền núi: Đất thổ cư có giá cao nhất là 5.000.00 đồng/m2 đất và thấp nhất là 20.000 đồng/m2 đất ở.
Vùng đồng bằng sông Hồng
Vùng đồng bằng sông Hồng gồm các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương như: Bắc Ninh, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình và Thái Bình.
- Giá đất tại vùng đồng bằng: Giá đất tối thiểu 100.000 đồng/m2 và cao nhất khoảng 29.000.000 đồng/m2 diện tích đất thổ cư.
- Giá đất tại xã Trung du: Giá tối đa 15.000.000 đồng và tối thiểu nhất là 80.000 đồng/m2 đất thổ cư.
- Còn tại các xã miền núi: Giá đất thổ cư khoảng 70.000 đồng/1m2 - 9.000.000 đồng/1m2 đất.
Vùng Trung du và miền núi phía Bắc
Vùng Trung du và miền núi phía Bắc nằm ở phía Bắc của nước ta bao gồm các tỉnh: Điện Biên, Sơn La, Lai Châu, Hòa Bình, Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Lào Cai, Phú Thọ, Yên bái, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Bắc Giang.
- Giá đất tại các xã đồng bằng: Giá đất tối thiểu là 500.000 đồng/1m2 và giá tối đa có thể đạt là 8.500.000 đồng/1m2. Tùy vào vị trí của mảnh đất để nâng giá hoặc giảm giá cho hợp lý.
- Giá đất tại xã Trung du: Mức giá tối thiểu cho 1m2 đất thổ cư là 400.000 đồng. Giá tối là 7.000.000 đồng/m2.
- Giá đất thổ cư tại các xã miền núi: Giá đất tối đa khoảng 9.500.000 đồng/m2 và tối thiểu là 250.000 đồng/m2.
Báo cáo thị trường BĐS tháng 4-2022 của một đơn vị nghiên cứu thị trường cho thấy dù mức độ quan tâm BĐS miền Nam giảm so với cùng kỳ năm trước nhưng giá vẫn tiếp tục tăng.
Trong bán kính 20 km, mặt bằng giá rao bán trung bình đất nền dự án khu vực xung quanh TP.HCM tăng trong tháng. Cụ thể, đất nền quận 12 tăng 7%, Thủ Đức tăng 7%, Thủ Dầu Một tăng 19%, Dĩ An tăng 41%, Thuận An tăng 21%.
Mặt bằng giá rao bán trung bình chung cư của các khu vực xung quanh TP.HCM cũng tăng như Thủ Dầu Một tăng 3%, Thuận An tăng 3%, Thủ Đức tăng 4%, quận 9 là 5%. Tuy nhiên, quận 12 và Dĩ An ghi nhận mức giảm 1%.
Trong khi đó, mức độ quan tâm thị trường lại giảm 11% so với cùng kỳ năm trước. Nhiều thị trường trọng điểm như Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Cần Thơ đều chứng kiến sự quan tâm BĐS giảm từ 10% đến hơn 40%, nhu cầu tìm mua BĐS Bình Dương giảm 14%.
Nguồn: Invert.vn
Gửi bình luận của bạn
(*) yêu cầu nhập
Bình luận (1)