Chính sách - Quản lý

Bảng giá đất Đồng Nai giai đoạn 2020-2024 được xây dựng như thế nào?

Sau thông tin "Sốt đất" Đồng Nai khi hệ số điều chỉnh giá đất tăng hơn gấp đôi, Invert.vn cập nhật bảng giá đất Đồng Nai giai đoạn 2020-2024 được xây dựng như thế nào?

Theo tỉnh Đồng Nai, giá đất dùng để tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; thuế sử dụng đất; phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai; tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai...

Bảng giá các loại đất 5 năm giai đoạn 2020-2024 bao gồm các quy định về nguyên tắc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất và các phụ lục quy định về giá các loại đất phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh

Bảng giá đất Đồng Nai 2020 vừa mới cập nhật sáng nay

1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm ở Đồng Nai

Xem tại đây

2. Bảng giá đất trồng lâu năm ở Đồng Nai 

Xem tại đây

3. Bảng giá đất rừng trồng sản xuất ở Đồng Nai

Xem tại đây

4. Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản ở Đồng Nai 

Xem tại đây

5. Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai

Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020

 

Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020
Bảng giá đất ở Đô thị tại Đồng Nai năm 2020

Xem tại đây

6. Bảng giá đất ở Nông thôn tại Đồng Nai 

Xem tại đây

7. Bảng giá đất thương mại dịch vụ tại đô thị ở Đồng Nai 

Xem tại đây

8. Bảng giá đất thương mại dịch vụ tại Nông Thôn ở Đồng Nai 

Xem tại đây

9. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại Đô Thị

Xem tại đây

10. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại Đô Thị

Xem tại đây

11. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại Nông thôn

Xem tại đây

12. Bảng giá đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp

a) Đất ở tại đô thị: Rà soát bổ sung thêm 13 tuyến đường trong đô thị vào quy định trong bảng giá, trong đó có 6 tuyến thuộc các khu dân cư đã được đầu tư hạ tầng và hoàn thành bàn giao địa phương quản lý (là các đường chính của dự án kết nối với các đường phố hiện hữu nên rất thuận lợi) và 7 tuyến đường khác có tính chất liên kết giữa các khu vực; đồng thời bỏ quy định đối với 2 tuyến đường nội bộ (thị trấn Tân Phú) do các đường không phát sinh thêm vị trí 2, 3, 4 đồng thời mức đô thuận lợi tương đương với hẻm.

Như vậy, tại các đô thị trong toàn tỉnh có 509 tuyến đường được quy định trong bảng giá và được chia thành 714 đoạn; So với bảng giá đất hiện hành thì tại đô thị có nhiều hơn 27 tuyến trong đó có 13 tuyến bổ sung mới và 16 tuyến thay đổi từ đường nông thôn thành đường đô thị (thị trấn Dầu Giây 6 đường và thị trấn Hiệp Phước 10 đường).

- Tăng mức giá đất ở đô thị tại các vị trí, tuyến đường trong đô thị, phần lớn đều tăng bằng hoặc cao hơn so với hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 (trừ một số đoạn đường, tuyến đường đặc biệt phải xử lý cho phù hợp), mức tăng phổ biến từ 1,4 đến 3 lần so với giá hiện hành. Trong đó, phần lớn các đoạn đường, tuyến đường đầu có mức giá tăng cao hơn so với hệ số điều chỉnh năm 2019 (có 550 đoạn đường, tuyến đường có mức tăng cao hơn hệ số điều chỉnh; 62 đoạn đường, tuyến đường có mức tăng bằng hệ số điều chỉnh và 76 đoạn đường, tuyến đường với mức tăng thấp hơn hệ số điều chỉnh).

Một số tuyến đường mang tính cá biệt, có sự phát triển về các điều liện hạ tầng làm cho mức giá thị trường tăng thì mức giá đất được đề xuất tăng rất lớn so với giá quy định hiện hành (tăng cao nhất tại vị trí 1 gấp 6,6 lần so với giá hiện hành (đường Thành Thái thuộc thành phố Biên Hòa)); một số trường hợp có sự điều chỉnh mức tăng để đảm bảo mặt bằng chung về giá giữa các khu vực, đoạn đường, tuyến đường liên quan thì mức tăng thấp so với giá đất hiện hành (mức tăng thấp nhất tại vị trí 1 tăng 8% so với giá hiện hành (đường 21 tháng 4, đoạn từ giáp phường Suối Tre đến giáp tượng đài thuộc thành phố Long Khánh)

b) Đất ở tại nông thôn: Tương tự tại các đô thị, các tuyến đường tại khu vực nông thôn cũng được rà soát bổ sung vào quy định đối với 75 tuyến đường mới được nâng cấp, mở rộng (trước đây là hẻm, được mở rộng theo quy hoạch thành các tuyến đường giao thông chính tại nông thôn), tập trung chủ yếu tại các huyện: Vĩnh Cửu 23 tuyến, Xuân Lộc 18 tuyến, Trảng Bom 13 tuyến và Cẩm Mỹ 10 tuyến,... đưa tổng số tuyến đường tại khu vực nông thôn được quy định trong bảng giá đất là 543 tuyến, chia thành 1.008 đoạn, nhiều hơn bảng giá đất hiện hành 69 tuyến/97 đoạn.

- Giá đất đề xuất tại các vị trí, tuyến đường khu vực nông thôn đều tăng so với giá đất hiện hành. Hầu hết đều có mức tăng cao hơn so với hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019, trong đó có 53 đoạn tăng bằng với mức giá nhân với hệ số điều chỉnh; 22 đoạn với mức tăng thấp hơn không đáng kể so với hệ số điều chỉnh do các đoạn này liên quan đến một số đoạn đường, tuyến đường khác cần phải xử lý về mức giá đất cho phù hợp

Mức tăng cao nhất là tuyến Hương lộ 2 thuộc địa bàn thành phố Biên Hòa (xã Long Hưng), tăng cao hơn giá đất hiện hành 15-18 lần (hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 là 7-8 lần), do đây là tuyến đường nằm trong khu vực dự án đô thị Long Hưng từ 2010 đến nay chưa điều chỉnh mức giá đất quy định, hiện đã có sự thay đổi đáng kể về hạ tầng giao thông tại khu vực này, giá đất thị trường tăng cao; Mức tăng thấp nhất tăng 20% so với giá đất hiện hành thuộc một số tuyến đường trên địa bàn xã Thanh Sơn huyện Định Quán (tăng bằng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019).

Tính trung bình về tỷ lệ tăng mức giá tại vị trí 1 so với giá đất hiện hành, ngoại trừ thành phố Biên Hòa (do có 1 xã Long Hưng với mức tăng đột biến đến 18%), thì các các huyện: Trảng Bom (tăng 4,5 lần), Thống Nhất (tăng 3,6 lần), Long Thành (tăng 3,67 lần), Vĩnh Cửu (tăng 3,57 lần), Xuân Lộc (tăng 3,4 lần), thành phố Long Khánh (tăng 3,2 lần) có mức tăng rất lớn; các huyện còn lại có tỷ lrrj tăng trung bình thấp hơn; tỷ lệ tăng trung bình thấp nhất là huyện Định Quán (tăng 1,5 lần).

c) Đất thương mại dịch vụ: Tương tự đất ở tại đô thị và nông thôn, đất thương mại dịch vụ được đề xuất tăng tương ứng tại các vị trí theo đoạn đường, tuyến đường; mức giá đất tính tương ứng với 70% giá đất ở cùng khu vực, vị trí, tuyến đường.
So với bảng giá đất hiện hành, giá đất thương mại dịch vụ ngoài việc tăng cao hơn với tỷ lệ tăng tương ứng so với giá đất ở cùng khu vực, còn tăng thêm do điều chỉnh tỷ lệ chung tương ứng với 70% giá đất ở (quy định hiện hành thì giá đất thương mại dịch vụ tương đương mức 65% giá đất ở). (phụ lục số VIII và phụ lục số IX kèm theo).

d) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ cũng được đề xuất tăng so với giá đất hiện hành, nhưng trái ngược với giá đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh được đề xuất mức giá tương ứng bằng khoảng 60% so với giá đất ở cùng khu vực (quy định hiện hành thì giá đất sản xuất kinh doanh tương đương mức 65% giá đất ở). (phụ lục số X và phụ lục số XI kèm theo).

e) Các loại đất phi nông nghiệp còn lại: Các loại đất phi nông nghiệp còn lại được quy định mức giá tương ứng dựa trên mức giá đất ở hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp cùng khu vực, tuyến đường. Vì vậy, về mức giá đất giai đoạn 2020-2024 đã được đề xuất tăng tương ứng với mức tăng của đất ở cùng khu vực, tuyến đường. Riêng đất tại các khu, cụm công nghiệp được quy định cụ thể mức giá cho từng khu, cụm công nghiệp tại phụ lục XII.

Đối với nhóm đất chưa sử dụng: Giữ nguyên cách xác định giá đất như quy định hiện hành là: áp dụng theo mức giá thấp nhất của đất nông nghiệp liền kề; trường hợp không có đất nông nghiệp liền kề thì áp dụng mức giá của đất nông nghiệp gần nhất.

Quyết định ban hành Quy định về giá các loại đất tỉnh Đồng Nai 5 năm, giai đoạn 2020 - 2024 để áp dụng theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành

Phương pháp định giá bảng giá đất Đồng Nai giai đoạn 2020 - 2024

Giai đoạn 2015-2019, thị trường chuyển nhượng quyền sử dụng đất không chỉ riêng tại Đồng Nai, mà cả khu vực Đông Nam Bộ rất sôi động, có nhiều trường hợp giao dịch và mức giá thị trường biến động rất lớn so với giai đoạn 2011-2014 và so với giá đất do UBND tỉnh quy định.

Căn cứ vào kết quả điều tra đối với 10.628 trường hợp chuyển nhượng, trong đó có 8.894 trường hợp được điều tra trong năm 2019 và 1.734 trường hợp được kế thừa từ kết quả điều tra (năm 2018) phục vụ xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019; ngoài ra còn kế thừa thông tin của các trường hợp xác định giá cụ thể trên địa bàn trong năm 2018, 2019 để tổng hợp, phân tích trong quá trình xây dựng.

Các trường hợp điều tra đã được phân bổ theo địa bàn cấp xã và được bố trí theo từng khu vực, tuyến đường để đảm bảo mức tối thiểu đạt 3 phiếu tại mỗi khu vực, vị trí, tuyến đường. Vì vậy, phương pháp định giá đất được sử dụng chủ yếu là phương pháp chiết trừ và phương pháp so sánh trực tiếp quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 4 của Nghị định 44/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ và hướng dẫn tại Điều 3, Điều 4 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trong đó:
- Đối với các khu vực, vị trí, đoạn đường có thông tin giá đất thị trường thì sử dụng phương pháp triết trừ để xác định giá trị hiện tại của tài sản gắn liền với thửa đất để khấu trừ ra khỏi giá bất động sản để xác định giá đất; đồng thời sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp để đánh giá mức độ chênh lệch về giá đất giữa các vị trí, đoạn đường, tuyến đường khác nhau trong cùng khu vực để đề xuất giá đất;

- Tại các khu vực, vị trí, đoạn đường không có thông tin giá đất thị trường, được điều tra, rà soát về hiện trạng giao thông, các công trình công cộng liên quan, mật độ phân bố dân cư và khả năng sinh lợi khác để tiến hành so sánh trực tiếp với các bất động sản khác tại các khu vực, đoạn đường, tuyến đường có

thông tin giá đất thị trường; đồng thời đã điều tra các thông tin về giá rao bán của các bất động sản để tham khảo trong việc đề xuất các mức giá đất.

Nhìn chung, giá các loại đất 5 năm, giai đoạn 2020 - 2024 có sự biến động tăng rất lớn so với bảng giá đất hiện hành, nhưng vẫn còn cách xa so với giá đất thị trường. Tuy nhiên, giá đất tại các khu vực, vị trí, đoạn đường, tuyến đường đã được rà soát, đối chiếu trên mặt bằng chung để đảm bảo sự phù hợp về giá giữa các khu vực, đoạn đường, tuyến đường trong toàn tỉnh cũng như phù hợp khung giá các loại đất do Chính phủ quy định.

Xem thêm: 
Bản đồ tỉnh Đồng Nai quy hoạch 2 TP & 6 xã năm 2020
Tra cứu thông tin quy hoạch nhà đất Đồng Nai |【VIDEO hướng dẫn】
Tải phần mềm xem quy hoạch đất đai tỉnh Đồng Nai mới nhất tại đây

Còn bao nhiêu ngày nữa đến Tết Giáp Thìn 2024? Đếm ngược Tết 2024

Nguồn: Invert.vn

Tags: bảng giá đất đồng naigiá đất long thànhgiá đất đồng naigiá đất sân bay
Đồng Phục Trang Anh

Gửi bình luận của bạn

(*) yêu cầu nhập

Nội dung bình luận (*)
Họ tên
Email