Thông tin quy hoạch

Thông tin quy hoạch tỉnh Long An thời kỳ 2021 – 2030 và tầm nhìn 2050

Năm 2019, Long An công bố chính thức thông tin quy hoạch tỉnh giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 về mặt kinh tế, giao thông, thông tin quy hoạch đô thị tỉnh. Mục đích phát triển kinh tế xã hội, định hướng đạt mục tiêu của Nhà nước đưa ra. 

1. Thông tin sơ lược tỉnh Long An

Tỉnh Long An có 1 thành phố Tân An, 1 thị xã và 13 huyện. Đây là tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, với tổng diện tích đất khoảng 4.494.93 km2 gồm 1.695.150 người dân sinh sống (năm 2019).

Bên cạnh đó, Long An nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của nước ta, là cầu nối nối liền Đông Nam Bộ với khu vực đồng bằng sông Cửu Long, ngoài ra thị trường Long An tiêu thụ hàng hóa nông sản lớn nhất của Đồng bằng sông Cửu Long.

Theo quy hoạch, phía Đông và Đông Bắc của Long An giáp với TP HCM; phía Nam và Tây Nam giáp với tỉnh Tiền Giang và Đồng Tháp; phía Bắc giáp với tỉnh Tây Ninh, TP HCM và Cambuchia; phía Tây giáp với Cambuchia, nằm trong khu vực chuyển tiếp giữa Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ, cách TP HCM 45km.

Bản đồ quy hoạch tỉnh Long An
Bản đồ quy hoạch tỉnh Long An 

2. Quy hoạch tỉnh Long An giai đoạn từ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng đã phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Long An thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Về việc lập quy hoạch này tỉnh Long An phải đảm bảo các mục tiêu, định hướng chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm từ năm 2021 – 2030, chủ trương, định hướng tầm nhìn phát triển đến năm 2050.

Theo đó, Long An được xây dựng hướng đến phát triển nông, lâm, ngư nghiệp. Theo hướng ứng dụng khoa học công nghiệp hiện đại để tạo năng xuất và chất lượng, giúp người dân tăng thêm thu nhập. Dưới  đây là một số thông tin quy hoạch tỉnh Long An.

Quy hoạch về hạ tầng, đô thị

Giai đoạn 2018 – 2020: Giai đoạn này nâng loại 12 đô thị và thành lập thêm 5 đô thị mới, lộ trình như sau:

+ Đô thị vùng kinh tế trọng điểm: Nâng loại đô thị thành phố Tân An đạt tiêu chí đô thị loại II. Nâng loại đô thị thị trấn Bến Lức đạt tiêu chí đô thị loại III. Nâng loại đô thị thị trấn Đức Hòa đạt tiêu chí đô thị loại IV. Thành lập 4 đô thị mới thuộc thị trấn Gò Đen, thị trấn Đông Hòa, thị trấn Rạch Kiến, thị trấn Long Đức Hòa đạt tiêu chí đô thị loại V.

+ Đô thị vùng Đồng Tháp Mười: Nâng loại đô thị thị xã Kiến Tường đạt tiêu chí đô thị loại III. Nâng loại đô thị thuộc các thị trấn Thạnh Hóa, thị trấn Tân Hưng, thị trấn Tân Thạnh, thị trấn Vĩnh Hưng đạt tiêu chí đô thị loại IV. Thành lập mới đô thị Hưng Điền B, Bình Phong Thạnh đạt tiêu chí đô thị loại V.

+ Đô thị khác: Nâng loại đô thị các thị trấn Thủ Thừa, thị trấn Tân Trụ và thị trấn Tầm Vu đạt tiêu chí đô thị loại IV.

Giai đoạn 2021 – 2025: Giai đoạn này thành lập mới 3 đô thị và nâng loại 3 đô thị, lộ trình kế hoạch nâng loại và thành lập như sau:

+ Đô thị vùng kinh tế trọng điểm: Nâng loại đô thị thị trấn Cần Giuộc đạt tiêu chí đô thị loại III. Nâng loại đô thị Đông Hòa, đô thị Đông Thành đạt tiêu chí đô thị loại IV.

+ Đô thị vùng Đồng Tháp Mười: Thành lập mới đô thị Khánh Hưng, độ thị Thái Bình Trung đạt tiêu chi đô thị loại V.

+ Đô thị khác: Thành lập mới đô thị Mỹ Quý đạt tiêu chí đô thị loại V.

Giai đoạn 2026 – 2030: Giai đoạn này thành lập mới 4 đô thị, nâng loại 3 đô thị, lộ trình kế hoạch nâng loại và thành lập mới như sau:

+ Đô thị vùng kinh tế trọng điểm: Nâng loại đô thị thành phố Tân An đạt tiêu chí đô thị loại I. Nâng loại đô thị thị trấn Bến Lức đạt tiêu chí đô thị II. Thành lập mới thị trấn Lương Hòa, thị trấn Mỹ Hạnh đạt tiêu chí đô thị loại V.

+ Đô thị khác: Thành lập mới đô thị Lạc Tấn đạt tiêu chí đô thị loại V.

+ Trong quá trình định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh phải đảm bảo ý thức cộng đồng, điều kiện phát triển không ảnh hướng đến các vấn đề môi trường, phân bố dân cư và quản lý đất đai một cách hợp lí.

Bản đồ quy hoạch xây dựng vùng
Bản đồ quy hoạch xây dựng vùng 

Về kinh tế

Tốc độ tăng tưởng kinh tế tỉnh Vĩnh Long bình quân thời kỳ 2012 – 2030 đạt 12,5%/năm, trong đó giai đoạn 2012 – 2020 tăng 13%/năm.

Tính đến năm 2020: GDP bình quân đầu người tỉnh Vĩnh Long đạt 80 triệu đồng/người/năm; tỷ trọng ngành nông nghiệp đạt 15%, ngành công nghiệp đạt 45% và ngành dịch vụ đạt 40% trong cơ cấu GDP. Khả năng huy động vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước chiếm 19,6%, nguồn thu ngân sách nhà nước trên địa bàn chiếm 10,8% GDP.

Tầm nhìn đến năm 2030 và định hướng đến năm 2050: GDP bình quân đầu người tỉnh Vĩnh Long đạt 172 triệu đồng/người/năm; tỷ trọng ngành nông nghiệp đạt 7%, ngành công nghiệp đạt 48% và ngành dịch vụ đạt 45% trong cơ cấu GDP. Khả năng huy động vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước chiếm 29,6%, nguồn thu ngân sách nhà nước trên địa bàn chiếm 10,8% GDP.

Bản đồ quy hoạch tổng thể đến năm 2030 về mặt kinh tế xã hội
Bản đồ quy hoạch tổng thể đến năm 2030 về mặt kinh tế xã hội

Về giao thông tỉnh Long An

Các dự án do Trung ương đầu tư như: Đường Vành Đai 3,4, đường cao tốc Bến Lức – Long Thành, đường sắt thành phố Hồ Chí Minh – Mỹ Tho, Quốc lộ N1, nâng cấp quốc lộ 62, dự án thủy lợi Phước Hòa.

Các dự án do địa phương đầu tư: Đầu tư nâng cấp đường Tân Lập – Long Hậu, DdT839, ĐT826b, đường dọc sông vàm cỏ Đông và Tây, Đường tỉnh 830, Quốc lộ 62 – Tân Hưng, đường Bến Lức….

Trên đây là những thông tin về Quy hoạch Long An 2030 tầm nhìn đến 2050, hi vọng bạn đọc sẽ tìm được những thông tin cần thiết và có định hướng mới khi có dự định đầu tư vào Long An. Chúng tôi sẽ tiếp tục cập nhật thông tin quy hoạch ở các tỉnh thành khác.

Còn bao nhiêu ngày nữa đến Tết Giáp Thìn 2024? Đếm ngược Tết 2024

Nguồn: Invert.vn

Tags: thông tin quy hoạch tỉnh long anthông tin quy hoạch tỉnh long an năm 2020
Đồng Phục Trang Anh

Gửi bình luận của bạn

(*) yêu cầu nhập

Nội dung bình luận (*)
Họ tên
Email