UBND Bình Dương đã ban hành Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND về việc quy định bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn.
Bình Dương là tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam. Tỉnh lỵ của Bình Dương hiện nay là thành phố Thủ Dầu Một, cách trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh 30 km theo đường Quốc lộ 13. Đây là tỉnh có dân số đông thứ 6 trong 63 tỉnh thành và cũng là tỉnh có tỷ lệ gia tăng dân số cơ học rất cao do có nhiều người nhập cư, hơn 50% dân số Bình Dương là dân nhập cư.
Bình Dương là vùng đất chiến trường năm xưa với những địa danh đã đi vào lịch sử như Phú Lợi, Bàu Bàng, Bến Súc, Lai Khê, Nhà Đỏ và đặc biệt là chiến khu Đ với trung tâm là huyện Tân Uyên (nay là huyện Bắc Tân Uyên và thị xã Tân Uyên), vùng Tam giác sắt trong đó có ba làng An. Ngoài ra còn có khu du lịch Đại Nam là khu du lịch lớn nhất Đông Nam Á
Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Dương quy định giá chuẩn cho các loại đất theo khu vực đối với: Đất ở tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn; đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác. Và theo vị trí đối với: Đất ở tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị.
Nhìn chung, giá đất ở tại đô thị chỉ tăng ở mức giá thấp nhất và tăng từ 30.000 – 80.000 đồng/m2, cụ thể như sau:
Thành phố Thủ Dầu Một (Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa, Hiệp An, Phú Mỹ, Đinh Hòa, Hòa Phú Phu Tân) cao nhất 23,4 triệu đồng/m2 (vị trí 1, loại 1), thấp nhất 800.000 đồng/m2 (vị trí 4, loại 5);
Thị xã Thuận An (An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn Bình Hòa, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú), thị xã Dĩ An (Dĩ An, An Bình, Bình An, Bỉnh Thắng Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp) cao nhất 9.600.000 đồng/m2 (vị trí 1, loại 1), thấp nhất 530.000 đồng/m2 (vị trí 4, loại 5);
Thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến Cát cao nhất 8.000.000 đồng/m2 (vị trí 1, loại 1), thấp nhất 380.000 đồng/m2 (vị trí 4, loại 5);
Thị trấn Uyên Hưng, thị trấn Tân Phước Khánh và thị trấn Thái Hòa, huyện Tân Uyên cao nhất 7.500.000 đồng/m2 (vị trí 1, loại 1), thấp nhất 360.000 đồng/m2 (vị trí 4, loại 5);
Thị trấn Phước Vĩnh (huyện Phú Giáo) và thị trấn Dầu Tiếng (huyện Dầu Tiếng) cao nhất 4.500.000 đồng/m2 (vị trí 1, loại 1), thấp nhất 200.000 đồng/m2 (vị trí 4, loại 4).
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn cao nhất 1.580.000đồng/m2, thấp nhất 105.000đ/m2; tại đô thị cao nhất 15,2 triệu đồng/m2 tại, thấp nhất 130.000đồng/m2.
Nguồn: Invert.vn
Gửi bình luận của bạn
(*) yêu cầu nhập