Thông tin quy hoạch

Đề án điều chỉnh Quy hoạch quận Hồng Bàng và mở rộng đến năm 2025

Đội ngũ Invert tổng hợp chi tiết đề án điều chỉnh Quy hoạch quận Hồng Bàng tại Thành phố Hải Phòng và mở rộng đến năm 2025 chi tiết.

Theo quyết định Số 1302 /QĐ-UBND, Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000 quận Hồng Bàng và phần mở rộng đến năm 2025 với những nội dung chủ yếu sau: 

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận Hồng Bàng, Hải Phòng đến năm 2025
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận Hồng Bàng, Hải Phòng đến năm 2025

1. Phạm vi ranh giới quy hoạch: 

Phạm vi ranh giới hành chính quận Hồng Bàng với 11 phường: Hạ Lý, Hùng Vương, Minh Khai, Hoàng Văn Thụ, Phan Bội Châu, Phạm Hồng Thái, Quán Toan, Quang Trung, Sở Dầu, Thượng Lý, Trại Chuối, phần mở rộng gồm xã Nam Sơn và một phần xã An Đồng, huyện An Dương. 

- Phía Bắc giáp sông Cấm, huyện Thuỷ Nguyên.

- Phía Nam giáp sông Lạch Tray, sông Rế, quận Lê Chân, quận Kiến An.

- Phía Đông giáp quận Ngô Quyền.

- Phía Tây giáp huyện An Dương.

2. Quy mô:

2.1. Diện tích: Tổng diện tích nghiên cứu là: 2.218,71 ha. Trong đó:

- Ranh giới hành chính quận: 1.440,10 ha.”

- Phần mở rộng: 778,61 ha (xã Nam Sơn: 440,25 ha, xã An Đồng: 338,36 ha).

2.2 Dân số:

 - Tổng dân số toàn quận Hồng Bàng theo quy hoạch là: 221.600 người.

 - Dân số hiện trạng: 130.443 người.

- Dân số dự kiến tăng theo tính toán:  91.157 người

3. Tính chất đô thị: 

- Là quận trung tâm của đô thị loại 1.

- Là trung tâm hành chính, chính trị, văn hóa, thương mại... của thành phố.

- Là trung tâm thương mại, dịch vụ của Vùng Duyên hải Bắc bộ.

- Là đầu mối giao thông đối ngoại đường sắt, thuỷ.

- Là đô thị ven sông. - Có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng. 

Chức năng đô thị từng vùng: 

- Vùng 1 (khu trung tâm): Là khu vực trung tâm hành chính, chính trị văn hóa, thương mại của thành phố và đô thị ven sông. 

- Vùng 2 (khu cận trung tâm): Là khu đô thị, văn hóa, thương mại, dịch vụ, du lịch. . 

- Vùng 3 (khu đô thị phát triển): Là khu phát triển đô thị của thành phố về hướng Tây, trung tâm y tế cấp Vùng và đầu mối hạ tầng kỹ thuật. 

4. Nội dung quy hoạch:

4.1. Quy hoạch sử dụng đất:

4.1 Quy hoạch đất dân dụng:

4.2.1. Đất công trình công cộng: 

a) Đất công trình công cộng cấp quận: Tổng diện tích 50,76ha, trong đó: * Công trình các trụ sở hành chính quận: Diện tích: 3,36ha, bố trí tại khu đô thị mới phường Sở Dầu. * Công trình giáo dục: 

Diện tích: 11,42ha. Hiện có 02 trường trung học phổ thông, 01 trung tâm giáo dục thường xuyên, xây dựng mới 6 trường tại Bắc Hạ Lý, An Đồng, Hùng Vương, Nam Sơn và Quán Toan. 

* Công trình y tế: 

Diện tích: 1,30ha; gồm Bệnh viện đa khoa Hồng Bàng, 2 Phòng khám đa khoa Thượng Lý, Quán Toan và bổ sung mới một công trình tại phường Nam Son. 

* Công trình văn hóa: 

Diện tích: 1,39ha; gồm nhà văn hóa, nhà hát, nhà hòa nhạc, rạp chiếu phim, triển lãm, thư viện, câu lạc bộ... 

* Các công trình công cộng khác: diện tích 33,39ha gồm chợ, trung tâm thương mại-dịch vụ... bố trí tại trung tâm hành chính quận hiện nay và dọc các đường phố chính. 

b) Đất công cộng cấp phường: Tổng diện tích 62,87 ha, trong đó: 

* Đất các công trình như chợ, siêu thị, cửa hàng, trạm y tế; nhà văn hóa, phòng truyền thống, thư viện, bưu điện, trụ sở hành chính phường như Ủy ban nhân dân, công an... với tổng diện tích 13,29 ha. 

* Đất giáo dục: diện tích 49,58 ha bao gồm đất trường trung học cơ sở, tiểu học, trường mầm non bố trí tại trung tâm nhóm nhà ở, xây dựng mới kết hợp cải tạo chỉnh trang nâng cấp các trường hiện có. 

4.2.2. Đất ở:

- Khu ở cũ: Diện tích 430,09ha cải tạo chỉnh trang.

- Khu ở mới và các căn hộ trong công trình hỗn hợp: Diện tích 174,92ha. 4.2.3. Đất công viên, cây xanh thể dục thể thao (Diện tích 201,29ha): 

- Đất cây xanh thể dục thể thao (TDTT) cấp thành phố: Diện tích 79,52ha tại dải vườn hoa trung tâm, ven sông Cấm, sông Rế và tại các nút giao thông lớn. 

- Đất cây xanh TDTT cấp quận: Diện tích 55,39ha tại phường Quán Toan, các xã Nam Sơn và An Đồng. 

- Đất cây xanh TDTT cấp phường: Diện tích 66,38ha tại trung tâm đơn vị ở. 4.2.4. Đất giao thông: 409,78ha.

4.3. Quy hoạch đơn vị ở: 

Chia thành 17 đơn vị ở tương đương 17 đơn vị hành chính cấp phường. Tổng diện tích 2.218,71 ha; dân số dự kiến 221.600 người, gồm: 

- Phường Minh Khai: Đơn vị ở số 1, diện tích 62,35ha. - Phường Hoàng Văn Thụ: Đơn vị ở số 2, diện tích 29,05 ha. - Phường Phan Bội Châu: Đơn vị ở số 3, diện tích 14,60 ha.

- Phường Quang Trung: Đơn vị ở số 4, diện tích 15,03 ha. - Phường Phạm Hồng Thái: Đơn vị ở số 5, diện tích 13,85ha.

- Phường Hạ Lý: Đơn vị ở số 6, diện tích 108,49 ha. 

- Phường Thượng Lý chia thành 02 đơn vị ở, gồm: Đơn vị ở số 7, diện tích 99,98ha; Đơn vị ở số 8, diện tích 46,75 ha. 

- Phường Trại Chuối: Đơn vị ở số 9, diện tích 43,59 ha. .

- Phường Sở Dầu: Đơn vị ở số 10, diện tích 329,17 ha. 

- Phường Hùng Vương chia thành 02 đơn vị ở, gồm: Đơn vị ở số 11, diện tích 223,21ha; Đơn vị ở số 12, diện tích 212,66 ha. 

- Phường Quán Toan: Đơn vị ở số 13, diện tích 241,36ha. 

- Xã Nam Sơn chia thành 02 đơn vị ở, gồm: Đơn vị ở số 14, diện tích 169,75 ha; Đơn vị ở số 15, diện tích 270,53 ha. 

- Xã An Đồng chia thành 02 đơn vị ở, gồm: Đơn vị ở số 16, diện tích 151,30 ha; Đơn vị ở số 17, diện tích 187,05 ha. 

4.4. Quy hoạch đất ngoài dân dụng: 

a) Đất công cộng cấp thành phố, cấp vùng: Diện tích 102,31ha, bố trí tại khu vực trung tâm quận và các trục chính đô thị. 

b) Đất trường đại học, cao đẳng, chuyên nghiệp, dạy nghề: Diện tích 16,46ha, giữ nguyên hiện trạng. 

c) Đất bệnh viện chuyên ngành Giao thông vận tải: Diện tích 1,13ha. d) Đất dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng: Diện tích 19,04ha ven sông Cấm. e) Đất di tích, tôn giáo, tín ngưỡng: Diện tích 10,06ha. 

f) Đất công trình hỗn hợp (thương mại, dịch vụ, văn phòng, căn hộ...) diện tích 141,83ha. + j) Đất công nghiệp, kho tàng: Diện tích 96,37ha gồm kho xăng dầu khu vực III, khu công nghiệp cảng Vật Cách. 

k) Đất an ninh, quốc phòng: Diện tích 19,26ha.

l) Đất cây xanh chuyên dùng: Diện tích 126,62ha gồm hệ thống cây xanh cách ly sông Rế, đường điện cao thế, đường sắt và đường ống xăng dầu... 

m) Đất giao thông đối ngoại: Diện tích 74,87ha gồm Quốc lộ 5, Quốc lộ 10 và đường vành đai 2. 

n) Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật: Diện tích 46,68ha. 

o) Đất mặt nước: Diện tích 234,37ha gồm sông Cấm, sông Rế, sông Ruột Ngựa và hệ thống kênh, mương, hồ điều hòa. . 

4.2. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan:

4.2.1. Bố cục không gian tổng thể: Hình thành các trục không gian kiến trúc cảnh quan theo quốc lộ 5 mới (đoạn trục chính đô thị), đường Hà Nội, đường Tôn Đức Thắng - Nguyễn Văn Linh, đường vành đai 2, đường nối Cầu Bính-An Đồng, Bạch Đằng...và bao quanh bởi trục cảnh quan cây xanh mặt nước sông Cấm, sông Rế. . 

4.2.2. Các vùng không gian, kiến trúc, cảnh quan: 

Vùng 1 (Khu vực trung tâm gồm các phường Minh Khai, Hoàng Văn Thụ, Quang Trung, Phan Bội Châu, Phạm Hồng Thái, Thượng Lý, Hạ Lý, Trại Chuối): 

- Đối với khu phố cũ: Giới hạn bởi sông Cấm, dải vườn hoa trung tâm và sông Tam Bạc, cơ bản giữ nguyên cấu trúc không gian đô thị hiện có, bổ sung : các công trình tiện ích công cộng và cây xanh, đảm bảo mật độ xây dựng và tầng cao 3-7 tầng đối với nhà ở riêng lẻ. 

+ Cải tạo, bảo tồn các công trình kiến trúc có giá trị và các khu phố cũ: 

* Khu phố cũ (phố Tây) gồm các biệt thự, văn hóa, công sở...ở các phường Minh Khai, Hoàng Văn Thụ. 

* Khu ở cũ gồm các dạng nhà ở liền kề tại các phường Quang Trung, Phan Bội Châu, Phạm Hồng Thái. 

+ Cải tạo, nâng cấp các trục cảnh quan hiện có như dải vườn hoa trung tâm, sông Cấm, quảng trường Nhà Hát Lớn, hồ Tam Bạc...và sông Tam Bạc làm trục cảnh quan trung tâm, xây dựng hình ảnh đô thị đặc trưng. 

- Khu vực còn lại: 

+ Cải tạo nâng cấp các khu ở hiện hữu: Các phường Thượng lý, Hạ lý, Trại Chuối. Di chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm ra ngoài đô thị: Đóng tầu Bạch Đằng, sông Cấm... ! 

Vùng II (Khu vực cận trung tâm gồm phường Sở Dầu, Hùng Vương): 

- Hình thành không gian trung tâm hành chính chính trị quận, các trung tâm thương mại, dịch vụ và các đầu mối giao thông đối ngoại. 

- Chỉnh trang, cải tạo nhà ở dân cư hiện trạng và phát triển các khu ở mới. 

- Hình thành vùng cây xanh mặt nước ven sông Rế, sông Cấm tạo không gian kiến trúc cảnh quan, không gian mở. 

Vùng III (Khu vực đô thị phát triển gồm phường Quán Toan, xã Nam Sơn và 1 phần xã An Đồng-huyện An Dương): 

- Từng bước đi chuyển các nhà máy xí nghiệp công nghiệp, bến bãi hiện có về khu công nghiệp tập trung dành quỹ đất để phát triển đô thị và cảnh quan ven sông. 

- Hình thành hệ thống cảng du lịch Hùng Vương. - Giữ nguyên cảng tại Vật Cách. 

- Khu vực Nam Sơn và An Đồng hình thành không gian kiến trúc cảnh quan đô thị xanh kết hợp chỉnh trang tôn tạo làng xóm cũ. 

4.2.3. Các trục cảnh quan đô thị và Thiết kế đô thị: 

- Trục Điện Biên Phủ, Hoàng Văn Thụ, Đinh Tiên Hoàng...cải tạo, chỉnh trang. 

- Trục đường Lý Thường Kiệt, Phan Bội Châu... phố thương mại, mua sắm, đi bộ với các công trình nhà ở kết hợp kinh doanh. Cảnh quan kiến trúc đồng nhất, hài hòa và thuận tiện. 

- Trục đường 5, Tôn Đức Thắng, Bạch Đằng, đường nối cầu Bính - An Đồng, ven sông Cấm, Khu đô thị Xi Măng, phía bắc Hạ Lý...bố trí các công trình công cộng, dịch vụ thương mại, đa chức năng cao tầng cấp thành phố. 

- Trục không gian cây xanh trung tâm thành phố từ cổng cảng đến đập Tam Kỳ. . 

- Ven sông Cấm, sông Rế, sông Thượng Lý, sông Tam Bạc... là các trục đại lộ nước, cây xanh và không gian kiến trúc. 

- Không gian mở, các nút giao thông, quảng trường: Quảng trường nhà hát lớn, nút vành đai 2... 

Bản đồ quy hoạch giao thông tại Quận Hồng Bàng, Hải Phòng
Bản đồ quy hoạch giao thông tại Quận Hồng Bàng, Hải Phòng

4.3. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:

4.3.1. Giao thông:

a) Giao thông đối ngoại:

*Giao thông đường thủy: 

- Cơ bản giữ nguyên mạng lưới đường thủy như Sông Cấm, Lạch Tray, Sông đào Thượng Lý, Sông Đào Hạ Lý ... 

- Nâng cấp, cải tạo cảng dọc sông Cấm như Cảng Vật Cách, cảng xăng dầu Thượng Lý, bến tàu khách du lịch bến Bính ...Quy hoạch 01 bến tàu du lịch phục vụ du lịch ven sông Cấm tại phường Hùng Vương. 

* Giao thông đường sắt: 

- Nâng cấp đường sắt Hà Nội - Hải Phòng hiện có thành đường đối diện khí hoá, khổ đường 1.435mm, đoạn từ đường Hùng Vương đến ga Hải Phòng được đi trên cao. 

- Quy hoạch nhánh đường sắt từ ga lập tàu Hùng Vương đi cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng, đường đôi khổ 1435mm đi trên cao. Giai đoạn sau 2025 tuyến sẽ cải tạo thành đường sắt đô thị số 01. 

- Ga lập tàu Hùng Vương, tại Cam Lộ, phường Hùng Vương, diện tích S = 41,0ha. 

* Giao thông đường bộ:

- Quốc lộ 5 mới là đường trục chính đô thị, mặt cắt B=54,0m.

- Quốc lộ 10 đoạn trùng với đường vành đai 3, mặt cắt B=68,0m.

- Đường vành đai 2: mặt cắt B=79,5m.

- Đường tỉnh 351: mở rộng mặt cắt B=25,0m. 

- Bến xe liên tỉnh phía Tây thành phố tại Quỳnh Cư -Hùng Vương, diện tích S=1,7ha. 

- Quy hoạch 01 bến xe liên tỉnh loại 2 tại phường Sở Dầu. Giai đoạn sau 2025, bến xe chuyển thành bãi đỗ xe tĩnh. 

b) Giao thông đô thị:

* Các tuyến đường đô thị: 

- Khu vực đô thị cũ: Cơ bản giữ nguyên mặt cắt hiện trạng, tiếp tục cải tạo nâng cấp mặt đường, hè theo tiêu chuẩn. 

- Khu vực đô thị hóa: Quy hoạch mới, gồm An Đồng, Hùng Vương, Nam Sơn, Quán Toan 

* Nút giao thông khác mức: Bố trí 03 nút giao (Thượng Lý, Vành đai 2, giao cắt Quốc lộ 5 và Quốc lộ 10). 

* Hệ thống giao thông tĩnh :

- Quy hoạch 43 bãi đỗ xe tập trung, diện tích S=16,49ha. * Hệ thống giao thông công cộng: - Đường sắt đô thị: Tuyến đường sắt đô thị số 01 chạy dọc đường Vành đai II. 

- Mạng lưới xe buýt: 

+ Tiếp tục cải thiện 07 tuyến xe buýt hiện có gồm: Tuyến Cầu Rào – Dụ Nghĩa; Bến Bính - Chợ Kênh; Bưu điện - Đồ Sơn; Kiến An – Đình Vũ; Quán Toan – Ngã 3 Ninh Hải; Trung tâm thành phố - Phà Rừng; Trung tâm thành phố - Minh Đức, 

+ Quy hoạch 04 tuyến mới gồm: Trung tâm thành phố - Thành phố Uông . Bí; Sở Dầu - Đoạn Xá; Trung tâm thành phố - Cầu Rào 2; Đình Vũ – Bưu điện. 

* Hệ thống cầu: 

Cải tạo nâng cấp 07 cầu hiện có và xây dựng mới 13 cầu, bao gồm: 03 cầu qua sông Cấm; 01 cầu qua sông Lạch Tray; 07 cầu qua sông Tam Bạc; 02 cầu qua sông đào Hạ Lý; 02 cầu qua sông đào Thượng Lý; 05 cầu qua sông Rế. 

4.3.2. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng:

a) Quy hoạch cốt nền xây dựng (sử dụng hệ Cao độ hải đồ) Quy đổi cao độ Hải đồ=Cao độ lục địa(lưới cao độ quốc gia)+1,89m. 

+ Khu vực đô thị cũ: Nâng cốt nền +4,1 + 4,5m. + Khu vực Hùng Vương, Quán Toan, Sở Dầu: +4,2m +

+4,5 m. + Khu vực phía Bắc đường 5 cũ (giáp với sông Cấm) :2+4,5m. + Khu vực An Đồng và Nam Sơn:

+4,2m + +4,5 m. b) Thoát nước mưa: - Phân thành 09 khu vực thoát nước 

Khu vực 1: Đô thị cũ, hướng thoát nước ra sông Tam Bạc, sông Cấm.

Khu vực 2: Phường Hạ Lý, chia làm 02 lưu vực: 

+ Lưu vực phía Bắc đường Bạch Đằng, hướng thoát nước ra sông Cấm, sông Tam Bạc, sông Thượng Lý. 

+ Lưu vực phía Nam đường Bạch Đằng, hướng thoát nước ra sông Tam Bạc và sông Thượng Lý. 

Khu vực 3: Phường Thượng Lý, chia làm 02 lưu vực: 

+ Lưu vực phía Bắc đường Bạch Đằng, hướng thoát ra sông Cấm, sông Thượng Lý. 

+ Lưu vực phía Nam đường Bạch Đằng, hướng thoát ra sông Tam Bạc.

Khu vực 4: Phường Trại Chuối, hướng thoát nước ra sông Tam Bạc.

Khu vực 5: Phường Sở Dầu, chia làm 02 lưu vực: +Lưu vực phía Bắc đường 5 mới, hướng thoát ra sông Cấm. + Lưu vực phía Nam đường 5 mới, hướng thoát ra sông Tam Bạc.

Khu vực 6: Phường Hùng Vương, chia làm 02 lưu vực: + Lưu vực phía Bắc đường 5 mới, hướng thoát sông Cấm. + Lưu vực phía Nam đường 5 mới, hướng thoát ra sông Rế.

Khu vực 7: Phường Quán Toan, chia làm 02 lưu vực: + Lưu vực phía Bắc đường 5 cũ, hướng thoát ra sông Cấm. + Lưu vực phía Nam đường 5 cũ, hướng thoát ra sông Cấm

Khu vực 8: xã An Đồng, chia làm 02 lưu vực: +Lưu vực phía Bắc đường 208, hướng thoát ra sông Tam Bạc. + Lưu vực phía Nam đường 208, hướng thoát ra sông Thượng Lý 

Khu vực 9: Xã Nam Sơn, chia làm 02 lưu vực: +Lưu vực phía Bắc đường 5 mới, hướng thoát ra sông Cấm. + Lưu vực phía Nam đường 5 mới, hướng thoát ra sông Rế. - Hệ thống kênh mương, hồ điều hòa:

+ Cải tạo 02 hồ hiện có: Hồ Trại Chuối, Thượng Lý 

+ Xây dựng mới 05 hồ điều hòa: Hùng Vương, Quán Toan, Nam Sơn, Sở Dầu, An Đồng. 

- Hệ thống để: 

Tuyến đê sông Lạch Tray: Giữ nguyên vị trí, bồi trúc nâng cao độ đỉnh để đạt 16,5m. 

4.3.3. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

a) Thoát nước thải:

* Nguyên tắc: 

- Khu vực xây dựng mới, hệ thống thoát nước thải xây dựng tách riêng hoàn toàn. 

- Khu vực đô thị cũ, xây dựng mạng lưới cống bao và các trạm bơm để thu gom nước thải, đưa về khu xử lý. 

- Nước thải công nghiệp được thu gom và xử lý riêng trong khu công nghiệp. 

* Phân thành 05 khu vực thoát nước thải: 

- Khu vực 1: Khu vực đô thị cũ gồm 05 phường Minh Khai, Hoàng Văn Thụ, Quang Trung, Phan Bội Châu, Phạm Hồng Thái, nước thải được thu gom đưa về khu xử lý nước thải tập trung Vĩnh Niệm. 

- Khu vực 2: Khu vực các phường Hạ Lý,Thượng Lý, Trại Chuối; nước thải được thu gom đưa về về khu xử lý tập trung Hoàng Mai. Nước thải trong Khu đô thị Xi măng được xử lý trong trạm xử lý nước thải riêng. 

- Khu vực 3: Khu vực các phường Sở Dầu, Hùng Vương; nước thải được thu gom, đưa về khu xử lý tập trung Hoàng Mai (An Dương). 

- Khu vực 4: Khu vực phường Quán Toan và xã Nam Sơn; nước thải được thu gom, đưa về khu xử lý nước thải khu vực đặt giáp sông Ruột Ngựa, phường Quán Toan. 

- Khu vực 5: Khu vực An Đồng, nước thải được thu gom, đưa về khu xử lý . tập trung Hoàng Mai (An Dương). 

* Mạng lưới cống thoát: Các tuyến cống có đường kính từ D200-D800 và 13 trạm bơm.

b) Vệ sinh môi trường:

* Chất thải rắn:

- Chất thải rắn sinh hoạt: 

+ Giai đoạn đầu đến năm 2020: Phân loại, thu gom, đưa về các Khu xử lý .. chất thải tập trung Tràng Cát, Đình Vũ. 

+ Giai đoạn sau 2020: Phân loại, thu gom, đưa về các Khu xử lý chất thải tập trung của thành phố tại Gia Minh (Thủy Nguyên), Trấn Dương Vĩnh Bảo) và Đồng Văn (An Dương). 

- Chất thải rắn y tế: Thu gom, phân loại đưa về Khu xử lý tập trung Trấn Dương (Vĩnh Bảo). 

- Chất thải rắn công nghiệp: Phân loại, phần không độc hại đưa về Khu xử lý tập trung Trấn Dương, phần độc hại đưa về khu xử lý rác thải độc hại của vùng tại Quảng Ninh. 

c) Nghĩa trang: 

- Không phát triển mở rộng các nghĩa trang hiện có, cải tạo và trồng cây xanh cách ly một số nghĩa trang lớn (nghĩa trang Nam Sơn, Cam Lộ, An Trì, Chùa Linh Quang...). 

- Từng bước di chuyển các nghĩa trang, nghĩa địa rải rác trên địa bàn về nghĩa trang tập trung của thành phố. 

- Nguồn nước: Từ Nhà máy nước An Dương (công suất 200.000 m3/ngđ) và Nhà máy nước Vật Cách (công suất 80.000m3/ngđ). 

- Công trình đầu mối: Đài nước, trạm bơm tăng áp Đinh Tiên Hoàng và trạm bơm nước thô tại khu vực Nam Sơn được giữ nguyên. 

- Mạng lưới đường ống cấp nước: 

+ Là mạng lưới cấp nước sinh hoạt kết hợp cấp nước chữa cháy. Mạng lưới tuyến ống chính được tổ chức theo mạng vòng để đảm bảo cấp nước an toàn và liên tục. 

+ Mạng lưới cấp nước cho khu vực đô thị cũ với chất lượng tốt được giữ nguyên; đối với khu vực đô thị mới như các phường Sở Dầu, Hùng Vương, Quán Toan, xã An Đồng, xã Nam Sơn sẽ kết hợp giữa các đường ống cũ và mới tạo thành mạng vòng để đảm bảo cấp nước an toàn và ổn định. 

+ Tuyến mương nước thô từ Vật Cách về trạm bơm nước thô Rế, hiện không sử dụng nhưng được giữ lại để dự phòng. 

4.3.5. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng: 

- Nguồn cấp: Từ trạm biến áp 110/22kV An Lạc, Hạ Lý, Khu đô thị Xi măng, An Đồng và Trạm 220/110kV Vật Cách. 

- Trạm biến áp: Cải tạo, nâng cấp các trạm biến áp 220kV, 110kV hiện có, xây mới trạm biến áp 110/22kV Khu đô thị Xi măng công suất 2x40MVA. Cải tạo, nâng cấp các trạm biến áp 22/0,4kV hiện có và xây mới 275 trạm biến áp phụ tải. 

- Lưới điện: 

Giữ nguyên tuyến điện cao áp 110kV, 220kV hiện có; hạ ngầm tuyến điện 110kV từ Ngã ba Xi măng - trạm biến áp 110kV khu đô thị Xi măng - trạm biến áp 110kV Hạ Lý; thống nhất về một cấp điện áp 22kV và đi ngầm. 

- Chiếu sáng đô thị: 

+ Mạng chiếu sáng thiết kế riêng biệt với hệ thống điện sinh hoạt và được - điều khiển bật, tắt bằng tủ điều khiển tự động theo thời gian. 

+Khuyến khích sử dụng năng lượng tái tạo.

4.3.6. Quy hoạch mạng lưới bưu chính, viễn thông:

a) Viễn thông: 

- Trạm BTS: Khuyến khích các nhà khai thác dịch vụ viễn thông sử dụng chung. 

- Nguồn tín hiệu: Từ tổng đài Bưu điện thành phố, Hồng Bàng, Thượng Lý... 

- Truyền dẫn: Nâng cao chất lượng truyền dẫn, xây mới các tuyến cáp quang, hoàn thiện mạch vòng, mở rộng các loại hình dịch vụ như truyền hình cáp, internet băng thông rộng. 

- Mạng ngoại vi, mạng di động và Internet: Khuyến khích các nhà cung cấp dịch vụ lắp đặt thêm các đường ADSL, đường cáp quang FPTH tốc độ cao 

b) Bưu chính: 

Nâng cao chất lượng phục vụ và mở rộng các dịch vụ sẵn có như Tele, Fax, chuyển phát nhanh, tiết kiệm bưu điện, tăng số lượng báo, bưu phẩm, tem thư... 

4.3.7. Lộ trình thực hiện: 

• Điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Hồng Bàng được chia làm 2 giai đoạn, cụ thể như sau: 

a) Giai đoạn đầu (đến năm 2020): - Hoàn thiện cải tạo chỉnh trang, bảo tồn đô thị cũ (Vùng 1).

- Xây dựng các dự án phát triển cơ sở hạ tầng là động lực phát triển quận. - Xây dựng các khu đô thị hiện đại đồng bộ. 

- Xây dựng các trung tâm dịch vụ chuyên ngành, nghề có hàm lượng chất xám cao, các trung tâm thương mại đầu mối. 

b) Giai đoạn sau (từ năm 2020 đến năm 2025): - Hoàn thiện không gian nghiên cứu. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 

8. Các dự án ưu tiên:

- Xây dựng Khu đô thị mới phường Sở Dầu. 

- Hoàn chỉnh Đề án điều chỉnh địa giới hành chính quận Hồng Bàng và huyện An Dương. 

- Xây dựng Khu đô thị mới Xi măng, các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng các dự án như: Cái Tắt, Hồ Đá... 

- Thực hiện quy hoạch bờ Nam sông Cấm, cải tạo cảnh quan ven các sông: sông đào Thượng Lý, sông Tam Bạc, sông Rế, sông Vật Cách. 

- Xây dựng đường ven sông Cấm, đoạn qua bến Bính. 

- Dịch chuyển, thay đổi chức năng sử dụng đất khu vực từ cảng Vật Cách đến cầu cảng 11 - Bến Bính. 

- Từng bước thực hiện quy hoạch phường Hùng Vương. 

- Xây dựng hoàn thiện các trung tâm thương mại: Chợ Sắt, Quán Toan, trung tâm thương mại ga Hùng Vương... 

- Triển khai thực hiện quy hoạch các điểm đấu nối dọc Quốc lộ 5 mới. 

- Cải tạo chỉnh trang đường Bạch Đằng; xây dựng nút giao thông Thượng Lý. 

- Cải tạo Bến tàu khách du lịch Bến Bính. - Cải tạo nâng cấp tuyến đường sắt Hà Nội – Hải Phòng. 

- Tiếp tục triển khai cải tạo nạo vét, kè bờ hồ Trại Chuối, xây dựng mới hồ điều hòa Nam Giang hồ điều hòa sông Rế, sông Tam Bạc... 

- Đầu tư xây dựng các công trình tiện ích công cộng như chợ, ga rác, bãi đỗ xe, nhà chờ xe buýt .. .. . 

- Xây dựng các cầu qua sông Rế, sông Tam Bạc. 

Còn bao nhiêu ngày nữa đến Tết Giáp Thìn 2024? Đếm ngược Tết 2024

Nguồn: Invert.vn

Đồng Phục Trang Anh

Gửi bình luận của bạn

(*) yêu cầu nhập

Nội dung bình luận (*)
Họ tên
Email
Dự Án Tại Hải Phòng