Thông tin quy hoạch

Bảng giá đất tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu định kỳ 5 năm giai đoạn 2020-2025

Đội ngũ INVERT cập nhật Điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu định kỳ 5 năm giai đoạn 2020-2025. Hi vọng thông tin này hữu ích đối với nhà đầu tư bất động sản tại khu vực này.

Theo Thông báo số 356/TB-UBND ngày 7/6/2022 Kết luận cuộc họp Tập thể Uỷ ban nhân dân tỉnh về xây dựng, điều chỉnh Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm. Ngày 27/6/2022 UBND tỉnh đã có tờ trình số 109 kính trình Thường trực Hội đồng nhân dân về việc xây dựng, điều chỉnh Bảng giá các loại đát định kỳ 5 năm (01/01/2020 – 31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, cụ thể như sau:

Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2020 – 31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Sự cần thiết của việc điều chỉnh bảng giá đất tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

Tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh:

Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2025) đã được UBND Tỉnh ban hành tại Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019, về cơ bản đã được xây dựng phù hợp với tình hình thực tế địa phương, góp phần thực hiện tốt thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, công tác quản lý nhà nước đối với đất đai, đồng thời góp phân đầy nhanh công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho các dự án, đồng thời, bảo đảm cho các tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai và có hướng đến yếu tố tạo điều kiện tốt để thu hút đầu tư trong và ngoài tỉnh, đảm bảo ổn định sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp đóng góp vào sự phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh. 

Tuy nhiện trong quá trình thực hiện vẫn còn một số vấn đề:

  • Mặc dù Bảng giá đất đã được điều chỉnh tăng mức giá nhiều lần, tuy nhiên sau các lần điều chỉnh bảng giá đất thì giá thị trường tiếp tục có xu hướng tăng, và cần thiét phải điều chỉnh, bổ sung một số quy định cụ thể về cách xác định giá đất phù hợp với tình hình thực tế địa phương. ⇒ Giá đất cụ thể để tính bồi thường cao hơn gấp nhiều lần so với giá đất tối đa của khung giá Chính phủ quy định và cao hơn giá đất do UBND tỉnh quy định. 
  • Bảng giá đất Nhà nước quy định quá thấp so với mức giá phổ biến trên thị trường sẽ phát sinh rất nhiều trường hợp giá nhà nước và giá thị trường sự chênh lệch quá lớn. 

⇒ Vì thể việc điều chỉnh Bảng giá đất tại Quyết định số 38 để phù hợp với quy định của Luật và Nghị định của Chính phủ. 

Mục đích:

  • Xây dựng, điều chỉnh Bảng giá đất tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường, đảm bảo nguyên tắc định giá đất, phương pháp định giá, khung giá đất do Chính phủ quy định
  • Đảm bảo việc triển khai thực hiện quy định của UBND tỉnh phù hợp với tình hình thực tế địa phương và phù hợp với quy định của pháp luật. 
  • Đảm bảo tính khả thi và giải quyết được những khó khăn tồn tại trong thực tiễn, cũng như đơn giản thủ tục hành chính về đất đai
  • Tiếp tục kế thừa các quy định áp dụng Bảng giá các loại đất.

Nội dung bổ sung, điều chỉnh bảng giá đất tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2020 – 31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

1.Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 2 như sau:

“a) Phân loại đường giao thông tại khu vực nông thôn

  • Đường chính được hiểu là những đường giao thông tại khu vực nông thôn đã được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
  • Các đường giao thông nông thôn do xã quản lý còn lại không được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này coi là đường ngõ xóm (thôn ấp). Chiều rộng của ngõ xóm được xác định theo chiều rộng nhỏ nhất của đường ngõ xóm tính theo ranh giới hợp pháp của thửa đất trong đoạn nối từ đường chính đến thửa đất.”Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

2.Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 3 như sau:

a) Đất ở trong đô thị được chia theo 4 loại đô thị

  • Đô thị loại 1: Bao gồm các phường thuộc thành phố Vũng Tàu.
  • Đô thị loại 2: Bao gồm các phường thuộc thành phố Bà Rịa.
  • Đô thị loại 3: Bao gồm các phường thuộc thị xã Phú Mỹ.
  • Đô thị loại 5: Bao gồm thị trấn Long Điền, Long Hải huyện Long Điền, thị trấn Ngãi Giao huyện Châu Đức, thị trấn Phước Bửu huyện Xuyên Mộc, thị trấn Đất Đỏ, Phước Hải huyện Đất Đỏ.”

3. Sửa đổi, bổ dung Điều 4 như sau:

Điều 4. Cách xác định vị trí và các hệ số điều chỉnh của đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị

1.Cách xác định vị trí đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị

a) Đối với thửa đất mặt tiền (có cạnh tiếp giáp với đường có quy định giá trong bảng giá đất):

  • Vị trí 1 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 0m đến 50m;
  • Vị trí 2 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 100m;
  • Vị trí 3 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 100m đến 150m;
  • Vị trí 4 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 150m đến 200m;
  • Vị trí 5 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 200m)

b) Đối với thửa đất trong hẻm, ngõ xóm (có cạnh tiếp giáp với đường không quy định giá trong bảng giá đất):

Vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm phụ thuộc vào các yếu tố sau:

  • Chiều rộng hẻm, ngõ xóm;
  • Chiều dài hẻm, ngõ xóm là khoảng cách từ thửa đất trong hẻm, ngõ xóm ra đường chính.

Chiều rộng hẻm, ngõ xóm xác định theo các khoảng rộng (viết tắt là: R) sau:

  •  R ≥ 4m; 1,5m < R < 4m; R ≤ 1,5m.

Chiều dài hẻm, ngõ xóm (viết tắt là: L) được xác định theo các đoạn:

  • – L ≤ 100m; 100m < L ≤ 200m; 200m < L ≤ 300m; L > 300m.

Vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm xác định bắt đầu từ vị trí 2 áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm có các yếu tố chiều rộng và chiều dài của hẻm, ngõ xóm thuận lợi nhất.

Cụ thể như sau:

  • Vị trí 2: Áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm, có chiều rộng từ 4m trở lên và kéo dài đến 100m tính từ đường chính; vị trí 3 được tính sau mét thứ 100 đến mét thứ 200; vị trí 4 được tính sau mét thứ 200 đến mét thứ 300; vị trí 5 được tính sau mét thứ 300.
  • Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm có chiều rộng lớn hơn 1,5m và nhỏ hơn 4m, kéo dài đến 100m tính từ đường chính; vị trí 4 được tính sau mét thứ 100 đến mét thứ 200; vị trí 5 được tính sau mét thứ 200.
  • Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm, có chiều rộng từ 1,5m trở xuống và kéo dài đến mét thứ 100 tính từ đường chính; vị trí 5 được tính sau mét thứ 100.
  • Vị trí 5: Áp dụng đối với thửa đất trong các trường hợp còn lại, không thuộc vị trí 1, 2, 3, 4 đã quy định trên đây.

Trong trường hợp thửa đất trong hẻm, ngõ xóm có chiều dài lớn hơn 50m thì sẽ có lớn hơn 01 vị trí đất. Các vị trí tiếp theo của đất trong thửa này tính căn cứ vào vị trí của đất tiếp giáp đường hẻm, đường ngõ xóm thuộc thửa đất đó. Các vị trí này được xác định như cách xác định vị trí của thửa đất mặt tiền đường chính quy định ở trên.

Trong trường hợp thửa đất không có lối ra hợp pháp đến đường chính thì vị trí đất được xác định là vị trí 5 của đường chính gần nhất (có khoảng cách ngắn nhất tính từ tâm thửa đất đến đường đó), nhưng có mức giá không cao hơn mức giá vị trí 5 thấp nhất tính theo các thửa đất có lối ra hợp pháp liền kề trực tiếp với thửa đất này.”

2. Cách xác định hệ số của các vị trí đất cho đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị.

a) Cách xác định hệ số giá đất ở của các vị trí đất:

Hệ số giá đất ở của các vị trí quy định trong bảng sau:

Vị trí

Hệ số

1

1,0

2

0,7

3

0,5

4

0,4

5

0,3

b) Cách xác định hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí đất:

Hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí quy định trong bảng sau:

Vị trí

Hệ số

1

1,00

2

0,90

3

0,80

4

0,70

5

0,60

3. Cách xác định hệ số giá theo loại đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị

Loại đất

Hệ số

Đất ở

1,00

Đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

0,60

Giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được xác định căn cứ vào giá đất ở cùng vị trí nhân với hệ số điều chỉnh giá của loại đất tương ứng.”

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:

Điều 6.  Bảng giá đất nông nghiệp

1.Bảng giá đất nông nghiệp trong đô thị

Áp dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa, thị xã Phú Mỹ và thị trấn của các huyện Long Điền, Châu Đức, Xuyên Mộc, Đất Đỏ. (ĐVT: 1.000 đồng/m2)

a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm:

Địa bàn

VT1 VT2

VT3

VT4

VT5

Thành phố Vũng Tàu

450

405

360

315

270

Thành phố Bà Rịa

405

365

325

285

245

Thị xã Phú Mỹ

365

330

290

255

220

Thị trấn thuộc các huyện

330

295

265

230

200

b) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản:

Địa bàn

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

Thành phố Vũng Tàu

375

338

300

262

225

Thành phố Bà Rịa

338

304

271

238

204

Thị xã Phú Mỹ

304

275

242

212

183

Thị trấn thuộc các huyện

275

246

221

192

167

c) Bảng giá đất rừng sản xuất:

Địa bàn

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

Thành phố Vũng Tàu

190

171

152

133

114

Thành phố Bà Rịa

171

154

137

120

103

Thị xã Phú Mỹ

154

139

123

108

92

Thị trấn thuộc các huyện

139

125

111

97

83

d) Bảng giá đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ:

Địa bàn

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

Thành phố Vũng Tàu

127

114

102

89

76

Thành phố Bà Rịa

114

103

91

80

69

Thị xã Phú Mỹ

103

93

82

72

62

Thị trấn thuộc các huyện

93

84

74

65

56

2.Bảng giá đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn:(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm

Khu vực

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

Xã Long Sơn thuộc Thành phố Vũng Tàu

KV1

300

270

240

210

180

KV2

270

245

220

190

165

Các xã thuộc Thành phố Bà Rịa

KV1

270

245

220

190

165

KV2

245

220

195

170

145

Các xã thuộc thị xã Phú Mỹ

KV1

245

220

195

170

145

KV2

220

200

175

155

130

Các xã thuộc các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc, Long Điền, Đất Đỏ

KV1

220

200

175

155

130

KV2

200

180

160

140

120

b) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Khu vực

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

Xã Long Sơn thuộc Thành phố Vũng Tàu

KV1

250

225

200

175

150

KV2

225

204

183

158

137

Các xã thuộc Thành phố Bà Rịa

KV1

225

204

183

158

137

KV2

204

183

163

142

121

Các xã thuộc thị xã Phú Mỹ

KV1

204

183

163

142

121

KV2

183

167

146

129

108

Các xã thuộc các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc, Long Điền, Đất Đỏ

KV1

183

167

146

129

108

KV2

167

150

133

117

100

c) Bảng giá đất rừng sản xuất:

Khu vực

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

Xã Long Sơn thuộc Thành phố Vũng Tàu

KV1

152

137

122

106

91

KV2

137

123

119

96

82

Các xã thuộc Thành phố Bà Rịa

KV1

137

123

119

96

82

KV2

123

111

99

86

74

Các xã thuộc thị xã Phú Mỹ

KV1

123

111

99

86

74

KV2

111

100

89

78

67

Các xã thuộc các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc, Long Điền, Đất Đỏ

KV1

111

100

89

78

67

KV2

100

90

80

70

60

d) Bảng giá đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ:

Khu vực

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

Xã Long Sơn thuộc Thành phố Vũng Tàu

KV1

101

91

81

71

61

KV2

91

82

73

64

55

Các xã thuộc Thành phố Bà Rịa

KV1

91

82

73

64

55

KV2

82

74

66

57

49

Các xã thuộc thị xã Phú Mỹ

KV1

82

74

66

57

49

KV2

74

67

59

52

44

Các xã thuộc các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc, Long Điền, Đất Đỏ

KV1

74

67

59

52

44

KV2

67

60

54

47

40

3. Bảng giá đất nông nghiệp tại huyện Côn Đảo: (ĐVT : 1.000 đồng/m2)

a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm

Loại đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

Loại 1

Loại 2

330

295

265

230

200

b) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Loại đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

Loại 1

Loại 2

330

295

265

230

200

c) Bảng giá đất rừng sản xuất:

Loại đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

Loại 1

Loại 2

139

125

111

97

83

d) Bảng giá đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ:

Loại đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

Loại 1

Loại 2

93

84

74

65

56

4. Bảng giá đất làm muối áp dụng trên toàn tỉnh: (N.đồng/m2)

Vị trí

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

Đơn giá 

135

121

108

94

81

5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 như sau:

“1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực nông thôn: (Kèm theo Phụ lục danh mục đường trên địa bàn tỉnh) (ĐVT : 1.000 đồng/m2)                   

a) Áp dụng đối với xã Long Sơn – Thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa

Khu vực

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

Khu vực 1

6.408

4.486

3.204

2.563

1.922

Khu vực 2

3.916

2.741

1.958

1.566

1.175

b) Áp dụng đối với thị xã Phú Mỹ

Khu vực

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

Khu vực 1

5.874

4.112

2.937

2.350

1.762

Khu vực 2

3.738

2.617

1.869

1.495

1.122

c) Áp dụng đối với huyện Châu Đức, huyện Xuyên Mộc:

Khu vực

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

Khu vực 1

3.916

2.741

1.958

1.566

1.175

Khu vực 2

1.602

1.121

801

641

481

d) Áp dụng đối với huyện Long Điền, huyện Đất Đỏ:

Khu vực

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

Khu vực 1

3.916

2.741

1.958

1.566

1.175

Khu vực 2

1.780

1.246

890

712

534

đ) Áp dụng đối với huyện Côn Đảo:

Loại đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

Loại 1

12.496

8.747

6.248

4.998

3.749

Loại 2

8.886

6.220

4.443

3.554

2.666

6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 8 như sau:

“1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp trong đô thị: (Kèm theo Phụ lục danh mục đường trên địa bàn tỉnh) (ĐVT : 1.000 đồng/m2)

a) Áp dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu

Loại đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

Loại 1

48.772

34.140

24.386

19.509

14.632

Loại 2

35.066

24.546

17.533

14.026

10.520

Loại 3

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

Loại 4

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

Riêng một số tuyến đường, đoạn đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai), Nguyễn Văn Trỗi, đường Thùy Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn từ Thuỳ Vân đến Võ Thị Sáu) có giá đất

  • Vị trí 1: 65.000.000 đồng/m2
  • Vị trí 2:  45.500.000 đồng/m2
  • Vị trí 3: 32.500.000 đồng/m2
  • Vị trí 4: 26.000.000 đồng/m2
  • Vị trí 5: 19.500.000 đồng/m2

b) Áp dụng đối với các phường của thành phố Bà Rịa:

Loại đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

Loại 1

24.920

17.444

12.460

9.968

7.476

Loại 2

17.800

12.460

8.900

7.120

5.340

Loại 3

12.460

8.722

6.230

4.984

3.738

Loại 4

8.722

6.105

4.361

3.489

2.617

c) Áp dụng đối với các phường của thị xã Phú Mỹ:

Loại đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

Loại 1

19.800

13.860

9.900

7.920

5.940

Loại 2

11.880

8.316

5.940

4.752

3.564

Loại 3

9.240

6.468

4.620

3.696

2.772

Loại 4

5.500

3.850

2.750

2.200

1.650

d) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Châu Đức:

Loại đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

Loại 1

8.010

5.607

4.005

3.204

2.403

Loại 2

6.052

4.236

3.026

2.421

1.816

Loại 3

4.272

2.990

2.136

1.709

1.282

Loại 4

1.958

1.371

979

783

587

đ) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Xuyên Mộc:

Loại đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

Loại 1

8.900

6.230

4.450

3.560

2.670

Loại 2

6.230

4.361

3.115

2.492

1.869

Loại 3

3.560

2.492

1.780

1.424

1.068

Loại 4

2.136

1.495

1.068

854

641

e) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Long Điền:

Loại đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

Loại 1

8.900

6.230

4.450

3.560

2.670

Loại 2

6.230

4.361

3.115

2.492

1.869

Loại 3

4.450

3.115

2.225

1.780

1.335

g) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Đất Đỏ:

Loại đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

Loại 1

8.900

6.230

4.450

3.560

2.670

Loại 2

5.400

3.780

2.700

2.160

1.620

Loại 3

3.900

2.730

1.950

1.560

1.170

Điều 2. Bổ sung Phụ lục Danh mục đường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Còn bao nhiêu ngày nữa đến Tết Giáp Thìn 2024? Đếm ngược Tết 2024

Nguồn: Invert.vn

Đồng Phục Trang Anh

Gửi bình luận của bạn

(*) yêu cầu nhập

Nội dung bình luận (*)
Họ tên
Email
Dự Án Tại Bà Rịa - Vũng Tàu