INVERT cập nhật mới và đầy đủ các File về bản đồ hành chính đất nước Tanzania chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, rất hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích cần tìm.
1. Giới thiệu đất nước Tanzania
Vị trí địa lý: Nằm ở Đông Nam châu Phi, bao gồm hai bộ phận: Tan-ga-ni-a nằm trên lục địa và các đảo Dan-di-ba, Pem-ba nằm trên Ấn Độ Dương, giáp U-gan-đa, Kê-ni-a, Ấn Độ Dương, Mô-dăm-bích, Ma-la-uy, Dăm-bi-a, Cộng hòa dân chủ Công-gô, Bu-run-đi, Ru-an-đa. Tọa độ: 6000 vĩ nam, 35000 kinh đông.
Diện tích: 945.090 km2
Thủ đô: Đa Ét Xa-lam (Dar es Salaam)
Lịch sử: Vào cuối thế kỷ XIX Đức chiếm đóng Tan-ga-ni-ca. Năm 1890 Anh đặt chế độ bảo hộ ở Dan-di-ba. Từ năm 1920 Tan-ga-ni-ca trở thành lãnh thổ uỷ trị của Anh; là đất bảo trợ của Liên hợp quốc do Anh quản lý (1946 - 1961). Ngày 9-12-1961 Tan-ga-ni-ca được độc lập. Từ thế kỷ XV, Bồ Đào Nha chiếm Dan-di-ba, đến thế kỷ XIX, người Arập giành quyền thống trị. Năm 1861, Dan-di-ba rơi vào tay người Đức và người I-ta-li-a. Đến năm 1890, bị đặt dưới sự bảo trợ của Anh. Ngày 12-1-1964 Dan-di-ba trở thành nước cộng hòa nhân dân. Ngày 26-4-1964 Tan-ga-ni-ca và Dan-di-ba hợp nhất thành nước Cộng hòa thống nhất Tan-da-ni-a.
Quốc khánh: 26-4 (1964).
Khí hậu: Đa dạng; nhiệt đới dọc theo bờ biển, ôn hòa ở vùng cao nguyên. Nhiệt độ trung bình: 20 - 220C. Lượng mưa trung bình: 500 - 1.500 mm.
Địa hình: Đồng bằng dọc bờ biển; cao nguyên ở miền Trung; vùng núi cao ở miền Bắc và miền Nam.
Tài nguyên thiên nhiên: Thủy điện, thiếc, phốt phát, quặng sắt, kim cương, đá quý, vàng, khí thiên nhiên, niken.
Dân số: 49.253.000 người (ước tính năm 2013)
Các dân tộc: Người gốc Phi (99%), các dân tộc khác (1%) (bao gồm người châu Á, châu Âu và A-rập).
Ngôn ngữ chính: Tiếng Swahili. Ngoài ra, tiếng Kiunguju, tiếng Anh và các thổ ngữ cũng được sử dụng.
Tôn giáo: Vùng đất liền Đạo Thiên chúa (45%), Đạo Hồi (35%), tín ngưỡng bản địa (20%). Vùng Zanzibar hơn 99% số dân theo Đạo Hồi.
Kinh tế: Tan-da-ni-a là một trong những nước nghèo nhất thế giới. Nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào nông nghiệp; nông nghiệp chiếm tới 56% GDP, tạo ra 85% lượng hàng xuất khẩu, và sử dụng 90% lực lượng lao động với kỹ thuật canh tác lạc hậu, sản lượng thấp. Công nghiệp chiếm 15% GDP và chỉ hạn chế trong ngành công nghiệp chế biến thực phẩm và công nghiệp nhẹ.
- Sản phẩm công nghiệp: Sản phẩm nông nghiệp sơ chế (đường, bia, thuốc lá,...), vàng và kim cương, dầu mỏ, giày dép, xi măng, hàng dệt, phân bón, muối, đồ gỗ.
- Sản phẩm nông nghiệp: Cà phê, cây xiđan, chè, bông, hạt điều, thuốc lá, cây đinh hương, ngô, lúa mì, sắn, chuối, hoa quả, rau; gia súc.
Giáo dục: Ở các trường tiểu học, tiếng Swahili là ngôn ngữ dùng để giảng dạy, còn tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai. Ở các trường trung học giảng dạy bằng tiếng Anh. Có Trường đại học Đa-ét Xa-lam Trường đại học Nông nghiệp Sokoine ở Morogoro.
Các thành phố lớn: Zanzibar, Mwanza, Tanga, Dodoma...
Đơn vị tiền tệ: Shilling Tandania (TSh); 1 TSh - 100 cent
Danh lam thắng cảnh: Thủ đô Đaét Xalam, đỉnh núi Kilimanjaro cao nhất châu Phi , hồ Victoria lớn nhất châu Phi, công viên quốc gia nổi tiếng thế giới… hồ Tanganyika, hồ Manyaara, khu bảo tồn tự nhiên, đảo Zanzibar, Pemba, v.v..
Quan hệ quốc tế: Tan-da-ni-a thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 14/02/1965. Tan-da-ni-a tham gia các tổ chức quốc tế AfDB, ECA, FAO, G-77, IAEA, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ISO, ITU, OAU, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WFTU, WHO, WIPO, WMO, WTrO,v.v..
2. Bản đồ hành chính nước Tanzania khổ lớn
3. Bản đồ Google Maps của nước Tanzania
Nguồn: Invert.vn
Gửi bình luận của bạn
(*) yêu cầu nhập