INVERT cập nhật mới và đầy đủ các File về bản đồ hành chính đất nước Litva chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, rất hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích cần tìm.
1. Giới thiệu đất nước Litva
Vị trí địa lý: Nằm ở Đông Âu, giáp Lát-vi-a, Bê-la-rút, Ba Lan, Nga và biển Ban-tích.
Diện tích: 65.300 km2
Thủ đô: Vin-nhi-út (Vilnius)
Lịch sử: Năm 1270, Lít-va đã từng là một đế quốc bao gồm cả một phần của Bê-la-rút và U-crai-na ngày nay. Năm 1815, Nga hoàng hoàn thành việc thôn tính Lít-va. Trong những năm 1915 - 1918, sau thất bại của Nga, Lít-va bị Đức chiếm đóng. Ngày 21-7-1940, nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô-viết Lít-va được thành lập; từ ngày 3-8-1940 thuộc Liên bang Xô-viết (Liên Xô). Ngày 2-2-1991, Lít-va tách khỏi Liên Xô (cũ) và tuyên bố độc lập.
Quốc khánh: 16-2 (1918)
Các khu vực hành chính: 44 vùng và 11 thành phố*: Akmenes, Alytaus, Alytus*, Anykssciu, Birstonas*, Birzu, Druskininkai*, Ignalinos, Jonavos, Joniskio, Jurbarko, Kaisiadoriu, Kaunas*, Kauno, Kedainiu, Kelmes, Klaipeda*, Kauno, Kedainiu, Kelmes, Klaipeda*,Klaipedos, Kretingos, Kupiskio, Lazdiju, Marijampole*, Marijampoles, Mazeikiu, Moletu, Neringa*, Pakruojo, Palanga*, Panevezio, Panevezys*, Pasvalio, Plunges, Prienu, Radviliskio, Raseiniu, Rokiskio, Sakiu, Salcininku, Siauliai*, Siauliu, Silales, Silutes, Sirvintu, Skuodo Rajonas, Svencioniu, Taurages, Telsiu, Traku, Ukmerges, Utenos, Varenos, Vilkaviskio, vilniaus, Vilnius*, Zarasu.
Khí hậu: Chuyển tiếp giữa khí hậu biển và lục địa; mùa đông lạnh, mùa hè ẩm, ôn hòa. Nhiệt độ trung bình tháng 1: -5oC; tháng 7: 17oC. Lượng mưa trung bình: 630 mm.
Địa hình: Đất thấp, có nhiều hồ nhỏ nằm rải rác, đất đai phì nhiêu.
Dân số: 3.535.547 người (2012).
Các dân tộc: người Lít-va chiếm 84%, người Ba Lan 6,%, người Nga 4,9%, người Bê-la-rút 1,1%, khác 3,9%.
Ngôn ngữ chính: Tiếng Lít-va; tiếng Ba Lan, Nga được sử dụng rộng rãi.
Tôn giáo: Đạo Thiên chúa, đạo Chính thống, đạo Tin lành...
Kinh tế: Với sự hỗ trợ của IMF, nền kinh tế Lít-va đã có nhiều chuyển biến tích cực. Đầu tư trực tiếp nước ngoài và chương trình tư nhân hóa vẫn tiếp tục được duy trì. Tăng trưởng GDP ổn định trong nhiều năm. Thu nhập bình quân đầu người khoảng 6300 USD. Cơ cấu ngành trong GDP: công nghiệp 33,8%, nông nghệp 7,3%, Dịch vụ 58,9%.
Sản phẩm công nghiệp: Máy cắt kim loại, động cơ điện, dầu tinh lọc, tàu biển, hàng dệt, thực phẩm, phân bón, máy nông nghiệp, thiết bị quang học, linh kiện điện tử, máy tính, hổ phách, v.v..
Sản phẩm nông nghiệp: Khoai tây, củ cải đường, rau; vải lanh; thịt bò, sữa, trứng; cá.
Đơn vị tiền tệ: Đồng Litas (LTL), 1USD=2.63 LTL(2012)
Giáo dục: Trẻ em bắt buộc phải đến trường trong 9 năm và có thể tiếp tục học trung học trong ba năm. Giáo dục miễn phí ở mọi cấp. Có 16 trường đại học và học viện dành cho những cấp học cao hơn, trong đó có trường Đại học Vin-nhi-út, Đại học Vytautas Maguus và Trường kỹ thuật Vin-nhi-út.
Các thành phố lớn: Kaunas, Klaipeda, v.v..
Quan hệ quốc tế: Lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 18/3/1993. Tham gia các tổ chức quốc tế BIS, CE, EAPC, IBRD, ECE, FAO, IAEA, IBRD, ICAO, IFC, ILO, IMF, IMO, IOC, ITU, OSCE, UN, UNCTAD, UNESCO, UPU, WHO, WIPO, WMO, v.v..
Danh lam thắng cảnh: Lâu đài Vin-nhi-út, nhà thờ Thánh Tê-rê-xa, nhà thờ Thánh linh thiêng, Viện bảo tàng nghệ thuật, Viện bảo tàng lịch sử, v.v..
Lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam: ngày 18/3/1992
2. Bản đồ hành chính nước Litva khổ lớn
3. Bản đồ Google Maps của nước Litva
Nguồn: Invert.vn
Gửi bình luận của bạn
(*) yêu cầu nhập