Bản đồ hành chính

Bản đồ đất nước Kenya (Kenya Map) Khổ lớn, Phóng to 2024

INVERT cập nhật mới và đầy đủ các File về bản đồ hành chính đất nước Kenya chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, rất hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích cần tìm.
 

1. Giới thiệu đất nước Kenya

Vị trí địa lý: Nằm ở Đông Phi, giáp Xu-đăng, Ê-ti-ô-pi-a, Xô-ma-li, Ấn Độ Dương, Tan-da-ni-a và U-gan-đa. Các vùng đất cao của Kê-ni-a là những vùng sản xuất nông nghiệp thành công nhất ở châu Phi; có các sông băng trên các dãy núi Kê-ni-a, nhiều loại thực vật hoang dã có giá trị. Tọa độ: 1000 vĩ bắc, 38000 kinh đông.

Diện tích: 582.650 km2.

Thủ đô: Nai-rô-bi (Nairobi)

Quốc khánh: 12/12 (1963)

Lịch sử: Kê-ni-a là nơi cư trú của các bộ lạc da đen. Vào đầu thế kỷ VIII người A-rập đã tới đây mua các loại cây gia vị và buôn bán nô lệ. Đến cuối thế kỷ XIX Kên-ni-a bị Anh chiếm. Qua cuộc đấu tranh lâu dài chống bọn xâm lược, ngày 12/12/1963, Kê-ni-a đã giành được độc lập. Trong mấy thập kỷ qua, tình hình đất nước không ổn định do các cuộc xung đột sắc tộc.

Khí hậu: Đa dạng, từ nhiệt đới ven biển đến khô cằn trong lục địa. Nhiệt độ trung bình tháng 1: 14 - 270C, tháng 7: 12 - 250C. Lượng mưa trung bình: 250 - 2.000 mm.

Địa hình: Các đồng bằng thấp, cao dần ở các vùng trung tâm, cao nguyên màu mỡ ở phía Tây.

Tài nguyên thiên nhiên: Vàng, đá vôi, natri cacbonat, muối barit, rubi, fluorit, thực vật hoang dã, thủy điện.

Dân số: 44.353.000 người (ước tính năm 2013)

Các dân tộc: Người Kikuyu (22%), Luhya (14%), Luo (13%), Kalenjin (12%), Kamba (11%), người Kisii (6%), Meru (6%), các dân tộc Phi khác (15%), các dân tộc khác (1%).

Ngôn ngữ chính: Tiếng Anh và tiếng Swahili; một số ngôn ngữ bản xứ cũng được sử dụng.

Tôn giáo: Đạo Tin lành (38%), đạo Thiên chúa (28%), tín ngưỡng bản địa (26%), đạo Hồi (7%), các tôn giáo khác (1%).

Kinh tế: Từ năm 1993, với sự giúp đỡ của WB, IMF và một số tổ chức quốc tế, Kê-ni-a đã thực hiện một chương trình cải cách và tự do hóa nền kinh tế, thu hẹp khu vực kinh tế công thông qua việc tư nhân hóa các công ty do nhà nước quản lý. Từ năm 2002, kinh tế Kê-ni-a có nhiều khởi sắc.

Sản phẩm công nghiệp: Hàng tiêu dùng (đồ nhựa, văn phòng phẩm, pin, hàng dệt, xà phòng, thuốc lá), sản phẩm dầu mỏ, xi măng.

Sản phẩm nông nghiệp: Cà phê, chè, ngô, lúa mì, mía, hoa quả, rau xanh, sữa, bò, lợn, chim nuôi, trứng.

Giáo dục: Chính phủ khuyến khích việc học tập. Kể từ năm 1978 số trường tiểu học đã tăng lên 60%, số học sinh vào trung học cũng tăng. Tuy nhiên, chỉ có khoảng 1/2 học sinh hoàn thành bậc tiểu học và một nửa số đó vào trung học. Học sinh phải trả tiền học phí. Các trường ở thành thị thường dạy bằng tiếng Anh. Giáo dục đại học dành cho những sinh viên có khả năng thi vào và những người có thể trả học phí.

Các thành phố lớn: Mombasa, Kisumu, Nakuru...

Đơn vị tiền tệ: Shiling Kênia (KSh); 1 KSh = 100 cent.

Quan hệ quốc tế: Lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 21/12/1995. Tham gia các tổ chức quốc tế: AfDB, EADB, ECA, FAO, G-77, IAEA, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, IOC, ISO, Interpol, ITU, OAU, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WHO, WIPO, WMO, WTrO, v.v..

Danh lam thắng cảnh: Thủ đô Nairôbi, khu bảo tồn động vật quý Masaimara, hồ Nakuru, đỉnh núi Kênia, Malinđi, các bãi biển.

2. Bản đồ hành chính nước Kenya khổ lớn

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO


3. Bản đồ Google Maps của nước Kenya

Còn bao nhiêu ngày nữa đến Tết Giáp Thìn 2024? Đếm ngược Tết 2024

Nguồn: Invert.vn

Đồng Phục Trang Anh

Gửi bình luận của bạn

(*) yêu cầu nhập

Nội dung bình luận (*)
Họ tên
Email
Dự Án Tại Bình Dương