Hướng dẫn

Cách tra cứu phạt nguội chính xác và siêu nhanh 2024

Được triển khai và có hiệu lực tại Việt Nam từ năm 2014, hình thức phạt nguội vi phạm giao thông dường như trở nên phổ biến. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách để tra cứu phạt nguội nhằm chấp hành đúng luật cũng như đề phòng kẻ gian lợi dụng hình thức này để lừa đảo.

Sau đây, đội ngũ INVERT gởi đến bạn cách tra cứu phạt nguội vô cùng chi tiết, đơn giản, dễ hiểu thông qua bài viết sau.

Phạt nguội là gì? Quy trình phạt nguội ra sao?

Phạt nguội được định nghĩa là một hình thức xử lý người vi phạm giao thông khi sử dụng phương tiện di chuyển gây ra lỗi sau một khoảng thời gian nhất định. Lỗi vi phạm của người sử dụng phương tiện sẽ được phát hiện và ghi lại bằng hệ thống camera, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ của lực lượng chức năng, của cá nhân/tổ chức được lắp đặt trên đường phố, thông tin, hình ảnh được đăng tải trên mạng xã hội, phương tiện truyền thông…để gửi về trung tâm xử lý. 

Quy trình phạt nguội đối với người sử dụng phương tiện vi phạm như sau:

- Bước 1: Đầu tiên, CSGT thông qua hệ thống giám sát tự động (camera và máy đo tốc độ) để phát hiện hành vi vi phạm.

- Bước 2: Sau đó tiến hành trích xuất các trường hợp vi phạm -> CSGT sẽ xác minh, tra cứu thông tin về phương tiện và chủ phương tiện vi phạm -> Gửi thông báo bằng chuyển phát nhanh (qua đường bưu điện) tới chủ phương tiện -> Sau đó, mời chủ phương tiện đến phòng CSGT nơi phát hiện vi phạm để giải quyết vụ việc.

- Bước 3: Tại đây CSGT sẽ phối hợp với chủ phương tiện để giải quyết vụ việc vi phạm. Cuối cùng sẽ cập nhật kết quả xử lý và kết thúc hồ sơ vi phạm.

Hướng dẫn 4 cách tra cứu phạt nguội chính xác và nhanh nhất

1. Thông qua website Cục CSGT để tra cứu phạt nguội 

Để giúp người sử dụng phương tiện giao thông dễ dàng tra cứu xem mình có bị phạt nguội hay không nên Cục cảnh sát giao thông cũng đã thành lập website để hỗ trợ. Để thực hiện việc tra cứu này, bạn làm theo các bước sau:

Bước 1. Đầu tiên, bạn mở điện thoại và truy cập vào đường link: www.csgt.vn/tra-cuu-phuong-tien-vi-pham.html

- Bước 2. Sau đó, bạn nhập đầy đủ các thông tin Biển kiểm soát (VD: 30A12345), Loại phương tiện (Ô tô, xe máy, xe đạp điện) và Mã bảo mật vào ô trống trên màn hình. 

Tiếp theo, bạn chọn Tra cứu để xem thử mình có bị vi phạm lỗi giao thông hay không. 

2. Thông qua website Cục Đăng kiểm Việt Nam để tra cứu phạt nguội 

Ngoài Cục CSGT thì Cục Đăng kiểm Việt Nam cũng đưa ra website để người dân có thể tự tra cứu thông tin về các phương tiện xe cơ giới của mình có bị phạt nguội hay không. Các thông tin đó gồm thông tin chung (số khung, số máy), thông tin đăng kiểm, thông số kỹ thuật, thông tin nộp phí đường bộ và các thông báo của cơ quan chức năng có liên quan đến phương tiện nếu có bị phạt nguội.

Để có thể tra cứu phạt nguội bằng Website của Cục Đăng kiểm Việt Nam, bạn làm như sau:

- Bước 1. Trước tiên, bạn truy cập vào đường link: app.vr.org.vn/ptpublic/

- Bước 2. Sau đó, tiến hành nhập đầy đủ thông tin Tra cứu như:

  • Xe biển 5 số: Đối với biển trắng bạn thêm chữ T vào cuối còn biển xanh thì thêm chữ X, biển vàng thêm chữ V.

Giấy chứng nhận hiện tại bạn nhập dấu “-“ phân cách giữa chữ cái và chữ số tương tự như với số tem

3. Thông qua website Sở Giao thông Vận tải để tra cứu phạt nguội 

Cách này thường được áp dụng được với website Sở GTVT của những tỉnh, thành phố đã tích hợp tra cứu phạt nguội như Hà Nội, TP.HCM, Bà Rịa - Vũng Tàu...Để có thực hiện việc tra cứu phạt nguội trên Website của Sở GTVT trước tiên bạn vào đường link:

www.giaothong.hochiminhcity.gov.vn/tracuu/#home/VIPHAM

Sau đó, bạn tiến hành nhập đầy đủ thông tin theo đúng yêu cầu của Sở GTVT -> Bấm Tra cứu là được

4. Dùng ứng dụng Kgo để ra cứu phạt nguội

Ngoài những cách thực hiện trên thì bạn cũng hoàn toàn có thể dùng ứng dụng Kgo để tra cứu phạt nguội dễ dàng. Không chỉ tích hợp tính năng tra cứu, ứng dụng này còn nhắc nhở người tham gia giao thông tới thời hạn đăng kiểm, đóng bảo hiểm, học lái xe, ôn thi GPLX, tìm cây xăng gần nhất, tìm bãi đỗ xe, gara sửa xe, điểm nạp ắc quy, làm lốp, cứu hộ và hỗ trợ xem các mức phạt vi phạm giao thông theo Nghị Định 100 như phạt nồng độ cồn, biển báo cấm...là bao nhiêu

Để có thể sử dụng ứng dụng Kgo tra cứu phạt nguội, bạn làm theo 3 bước sau:

- Bước 1: Đầu tiên, bạn tải ứng dụng Kgo về máy điện thoại 

- Bước 2: Sau đó, bạn mở ứng dụng lên -> Rồi đăng ký tài khoản -> Tại Trang chủ bấm chọn chức năng Phạt nguội.

- Bước 3: Đến ô Tìm kiếm, bạn tiến hành nhập biển số xe không dấu gạch ngang hoặc dấu chấm -> Chọn Tìm.

Tại đây, ứng dụng sẽ hiển thị đầy đủ thông tin như Biển số xeLỗi vi phạm, Thời gianĐịa điểmTrạng thái để đi bạn có thể đi nộp phạt kịp thời và Số điện thoại của bạn.

Bên cạnh đó, Kgo còn có các tính năng khác như học lái xe, ôn thi GPLX, nhắc nhở thời hạn đăng kiểm, bảo hiểm,...

Thời gian thông báo phạt nguội và cách nộp phạt nguội ô tô

1. Thời gian thông báo phạt nguội

Trong thời hạn 5 ngày làm việc từ lúc phát hiện hành vi vi phạm giao thông, cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ tiến hành xác minh thông tin về các phương tiện giao thông vi phạm. Sau đó, thông báo bằng văn bản sẽ được gửi về đường bưu điện để chủ phương tiện có thể đến phòng SCGT nơi mà đã phát hiện vi phạm để tiến hành giải quyết vụ việc

  • Trường hợp 1: Nếu như sau 15 ngày kể từ khi gửi thông báo vi phạm lần một được đưa ra mà chủ phương tiện không đến thì lực lượng chức năng sẽ gửi thông báo lần hai đến Công an phường, xã, thị trấn nơi chủ phương tiện đã đăng ký thường trú. Công an địa phương sẽ chuyển thông báo và đề nghị chủ xe đến phòng CSGT nơi phát hiện vi phạm để giải quyết vụ việc.
  • Trường hợp sau 2: Nếu như sau 2 lần gửi thông báo mà chủ phương tiện vẫn không đến cơ quan để giải quyết vụ việc vi phạm thì phòng CSGT sẽ gửi thông báo cho cơ quan đăng kiểm. Khi đó, phương tiện vi phạm sẽ được đưa vào cảnh báo trên Chương trình quản lý kiểm định.

2. Cách để nộp phạt nguội

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 81/2013/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 97/2017/NĐ-CP những người vi phạm giao thông có thể nộp phạt nguội thông qua các hình thức sau:

  • Nộp phạt trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước (được ghi trong quyết định xử phạt)
  • Nộp phạt trực tiếp tại Ngân hàng thương mại nơi Kho bạc Nhà nước uỷ nhiệm thu tiền phạt (thường có ghi trong quyết định xử phạt)
  • Nộp phạt trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia
  • Nộp phạt qua bưu điện

Một số lỗi phạt nguội mà các phương tiện thường gặp

Để tránh trường hợp bị phạt nguội bạn nên lưu ý một số lỗi thường hay gặp phải như: 

TT

HÀNH VI VI PHẠM

MỨC PHẠT

Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có)

 

Xe máy

Ô tô

1

Chuyển làn không có tín hiệu báo trước (Không Xi nhan)

100.000 đồng đến 200.000 đồng

(Điểm i Khoản 1 Điều 6)

 

400.000 đồng đến 600.000 đồng

(Điểm a Khoản 2 Điều 5)

3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu vi phạm trên đường cao tốc

(Điểm g Khoản 5 Điều 5)

 

Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng nếu vi phạm trên cao tốc

(Điểm b Khoản 11 Điều 5)

2

Chuyến hướng không có tín hiệu báo hướng rẽ

400.000 đồng đến 600.000 đồng

(Điểm a Khoản 3 Điều 6)

 

800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

(Điểm c Khoản 3 Điều 5)

 

 

3

Vượt đèn đỏ, đèn vàng

(Lưu ý: Đèn tín hiệu vàng nhấp nháy thì được đi nhưng phải giảm tốc độ)

 

600.000 đồng đến 1.000.000 đồng

(Điểm e, khoản 4, Điều 6)

 

3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

(Điểm a Khoản 5 Điều 5)

 

- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng

(Điểm b Khoản 10 Điều 6)

- Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; từ 02 đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông.

(Điểm b, c Khoản 11 Điều 5)

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

Đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (Đi sai làn)

400.000 đồng đến 600.000 đồng

(Điểm g Khoản 3 Điều 6)

3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

(Điểm đ Khoản 5 Điều 5)

 

- Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng

(Điểm b Khoản 11 Điều 5)

 Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

(Điểm c Khoản 10 Điều 6)

4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.

(Điểm b Khoản 7 Điều 6)

10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.

(Điểm a Khoản 7 Điều 5)

- Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

(Điểm c Khoản 11 Điều 5)

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”

1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

(Khoản 5 Điều 6)

 

3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

(Điểm c Khoản 5 Điều 5)

 

 

- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

(Điểm b Khoản 10 Điều 6)

- Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

(Điểm c Khoản 11 Điều 5)

 

 

4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.

(Điểm b Khoản 7 Điều 6)

 

10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.

(Điểm a Khoản 7 Điều 5)

 

- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

(Điểm c Khoản 10 Điều 6)

- Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

(Điểm c Khoản 11 Điều 5)

 

 

16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng nếu đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc

(Điểm a Khoản 8 Điều 5)

 

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 05 tháng đến 07 tháng

(Điểm đ Khoản 11 Điều 5)

 

6


Không đội mũ bảo hiểm hoặc đội nhưng không cài quai đúng quy cách

 

200.000 đồng đến 300.000 đồng

(Điểm i Khoản 2 Điều 6)

 

 

 

7

Đi vào đường có biển báo cấm phương tiện đang điều khiển

400.000 đồng đến 600.000 đồng

(Điểm i Khoản 3 Điều 6)

 

1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

(Điểm b Khoản 4 Điều 5)

 

- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

(Điểm b Khoản 10 Điều 6)

- Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng

(Điểm b Khoản 11 Điều 5)

 

8

Điều khiển xe chạy quá tốc độ

Không bị phạt nếu chạy quá tốc độ cho phép dưới 05 km/h

(Điểm c Khoản 2 Điều 6)

 

Không bị phạt nếu chạy quá tốc độ cho phép dưới 05 km/h

(Điểm a Khoản 3 Điều 5)

 

 

200.000 đồng đến 300.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h.

(Điểm c Khoản 2 Điều 6)

 

800.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h.

(Điểm a Khoản 3 Điều 5)

 

 

600.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h

(Điểm a Khoản 4 Điều 6)

 

3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h

(Điểm i Khoản 5 Điều 5)

 

- Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng

(Điểm b Khoản 11 Điều 5)

 

4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h.

(Điểm a Khoản 7 Điều 6)

 

6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h

(Điểm a Khoản 6 Điều 5)

 

- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

(Điểm c Khoản 10 Điều 6)

 

- Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

(Điểm c Khoản 11 Điều 5)

 

 

10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h.

(Điểm c Khoản 7 Điều 5)

 

- Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

(Điểm c Khoản 11 Điều 5)

 

Trên đây là những cách tra cứu phạt nguội một cách đơn giản, nhanh chóng do đội ngũ INVERT chia sẻ, hi vọng thông tin này hữu ích đến bạn.

Còn bao nhiêu ngày nữa đến Tết Giáp Thìn 2024? Đếm ngược Tết 2024

Nguồn: Invert.vn

Tags: tra cứu phạt nguội 2022app tra cứu phạt nguộitra cứu phạt nguội toàn quốc
Đồng Phục Trang Anh

Gửi bình luận của bạn

(*) yêu cầu nhập

Nội dung bình luận (*)
Họ tên
Email
Dự Án Tại TP. Hồ Chí Minh