INVERT cập nhật mới và đầy đủ các File bản đồ nước Nga trên bản đồ Thế Giới chi tiết, hi vọng bạn có thêm thông tin cần tìm về bản đồ nước Nga khổ lớn phóng to cần tìm nhé.
Sơ lược về đất nước Nga
Nga là nhà nước cộng hòa liên bang, gồm 83 thực thể liên bang. Nước này cũng có biên giới biển với Nhật Bản (qua Biển Okhotsk) và Hoa Kỳ (qua Eo biển Bering). Với diện tích 17,098,246 km² (6,601,670 mi²), Nga là nước có diện tích lớn nhất thế giới và cũng là nước đông dân thứ 9 thế giới với 144,5 triệu người (ước lượng năm 2015).
Nước Nga là một nước lớn nằm ở cả hai châu lục, chiếm phần lớn lục địa Á-Âu, và là một trong những nước đông dân nhất thế giới, Nga được chia ra nhiều cấp hành chính khác nhau.
Có 6 loại chủ thể liên bang bao gồm 22 nước cộng hòa, 9 biên khu (hoặc vùng), 46 tỉnh, 3 thành phố liên bang, 1 tỉnh tự trị, và 4 khu tự trị.
Tất cả các chủ thể liên bang được hợp thành 7 vùng liên bang, mỗi vùng do một đặc phái viên được Tổng thống Nga bổ nhiệm quản lý.
Đơn vị hành chính: Thủ đô - Matxcova (gần 12 triệu người). Các thành phố lớn nhất (hơn 1 triệu người): Sankt-Peterburg (4,6 triệu người), Novosibirsk, Nizhniy Novgorod, Ekaterinburg, Samara, Omsk, Chelyabinsk, Kazan, Perm, Ufa, Rostov-trên-sông-Dôn và Volgagrad.
Dân số của nước Nga
Tính đến năm 2023, theo số liệu từ Liên Hợp Quốc, dân số hiện tại của nước nước Nga là 145.863.473 người. Tổng dân số các nước nước Nga hiện chiếm 1,84% dân số thế giới.
Nga đang đứng thứ 9 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ. Mật độ dân số đạt 9 người/km2.
Liên bang Nga trải dài trên phần phía bắc của siêu lục địa Á - Âu. Tuy rằng Nga chiếm phần lớn khu vực Bắc cực và cận Bắc cực nhưng có ít hơn về dân số, hoạt động kinh tế cũng như các sự đa dạng vật lý trên một đơn vị diện tích so với phần lớn các khu vực khác, phần lớn diện tích ở phía nam của khu vực này có phong cảnh và khí hậu đa dạng hơn. Phần lớn đất đai Nga là các đồng bằng rộng lớn, ở cả châu Âu và châu Á, được biết đến như là Siberia.
Các đồng bằng này chủ yếu là thảo nguyên về phía nam và rừng rậm về phía bắc, với các tundra (lãnh nguyên) dọc theo bờ biển phía bắc. Các dãy núi chủ yếu nằm ở biên giới phía nam, chẳng hạn như Kavkaz (ở đây có đỉnh Elbrus, là điểm cao nhất thuộc Nga và châu Âu với cao độ 5,633 m) và dãy núi Altai, cũng như ở phần phía đông, chẳng hạn như dãy Verkhoyansk hoặc các núi lửa trên Kamchatka. Dãy Ural, là một dãy núi chạy theo hướng bắc - nam, tạo ra sự phân chia cơ bản giữa châu Âu và châu Á cũng là một dãy núi nổi tiếng.
Nga có đường bờ biển dài trên 37,000 km dọc theo Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương[95], cũng như dọc theo các biển mang tính trong nội địa ít hay nhiều như biển Baltic, biển Đen và biển Caspi. Một số các biển nhỏ hơn là các phần của các đại dương như biển Barents, Bạch Hải, biển Kara, biển Laptev và biển Đông Siberi là các phần của Bắc Băng Dương, trong khi các biển như biển Bering, biển Okhotsk và biển Nhật Bản thuộc về Thái Bình Dương. Các đảo chính bao gồm Novaya Zemlya, mũi Franz-Josef, quần đảo Tân Siberi, đảo Wrangel, quần đảo Kuril và Sakhalin
Bản đồ hành chính nước Nga khổ lớn
Bản đồ du lịch nước Nga
Bản đồ nước Nga trên bản đồ thế giới
Thông tin tổng quan về nước Nga
Tên đầy đủ | Liên bang Nga |
Vị trí địa lý | Bắc Châu Á và Châu Âu (phần phía tây dãy Ural, giáp với Bắc Cực và Bắc Thái Bình Dương |
Diện tích Km2 | 17,075,200 |
Tài nguyên thiên nhiên | Dồi dào khoáng sản tự nhiên gồm dầu mỏ, khí tự nhiên, gỗ và nhiều loại quặng khác |
Dân số (triệu người) | 142.50 |
Cấu trúc dân số | 0-14 tuổi: 16% 15-24 tuổi: 11.5% 25-54 tuổi: 45.2% 55-64 tuổi: 13.5% Trên 65 tuổi: 13.1% |
Tỷ lệ tăng dân số (%) | -0.020 |
Dân tộc | Nga 79.8%, Tatar 3.8%, Vương quốc Anh 2%, Bashkir 1.2%, Chuvash 1.1%, dân tộc khác 12.1% |
Thủ đô | Matxcova |
Quốc khánh | 12/6/1990 |
Hệ thống pháp luật | Dựa trên hệ thống luật dân sự, |
GDP (tỷ USD) | 2504 |
Tỷ lệ tăng trưởng GDP (%) | 3.4 |
GDP theo đầu người (USD) | 17700 |
GDP theo cấu trúc ngành | nông nghiệp: 3.9% công nghiệp: 36% dịch vụ: 60.1% |
Lực lượng lao động (triệu) | 75.6 |
Lực lượng lao động theo lĩnh vực nghề nghiệp | nông nghiệp: 7.9% công nghiệp: 27.4% dịch vụ: 64.7% |
Sản phẩm Nông nghiệp | Ngũ cốc, đường từ củ cải đường, hạt hướng dương, rau quả, thịt bò, sữa |
Công nghiệp | Công đoạn cuối trong khai thác than đá, dầu, khí tự nhiên, hóa chất, kim loại, máy móc phục vụ công nghệ vũ trụ, đóng tàu, thiết bị vận tải đường bộ và đường sắt, máy nông nghiệp, thiết bị vận tải, máy và thiết bị máy phát điện, công cụ khoa học và y học, dệt may, thực phẩm, hàng thủ công |
Xuất khẩu (triệu USD) | 530700 |
Mặt hàng xuất khẩu | Dầu và các sản phẩm từ dầu, khí tự nhiên, gỗ và các sản phẩm từ gỗ, kim loại, hóa chất, sản xuất hàng dân sự và quân sự |
Đối tác xuất khẩu | Hà Lan, Đức, Trung Quốc, Ba Lan Italia |
Nhập khẩu (triệu USD) | 335400 |
Mặt hàng nhập khẩu | Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, nhựa, thuốc, sắt thép, hàng tiêu dùng, thịt, hoa quả và các loại hạt, hàng tiêu dùng, sản phẩm kim loại chưa tinh chế hoàn chỉnh |
Đối tác nhập khẩu | Đức, Trung Quốc, Ukraine, Italia, Belarus |
Bản đồ Google Maps của đất nước Nga
Nguồn: Invert.vn
Gửi bình luận của bạn
(*) yêu cầu nhập