Bản đồ hành chính

Bản đồ đất nước Burundi (Burundi Map) Khổ lớn, Phóng to 2024

INVERT cập nhật mới và đầy đủ các File về bản đồ hành chính đất nước Burundi chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, rất hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích cần tìm.

Giới thiệu đất nước Burundi

Burundi là quốc gia ở đông-trung Phi, phía nam Xích đạo. Quốc gia không giáp biển, một vương quốc lịch sử. Đây là một trong số ít các quốc gia ở Châu Phi mà biên giới không được xác định bởi các nhà cai trị thuộc địa.

Vị trí địa lý: Nằm ở Trung Phi, giáp Ru-an-đa, Tan-da-ni-a, hồ Tan-gia-ni-ka và Cộng hòa dân chủ Công-gô. Tọa độ: 3030 vĩ nam, 30000 kinh đông.

Diện tích: 27.830 km2.

Thủ đô: Bu-gium-bu-ra

Quốc khánh: 1-7 (1962)

Lịch sử: Cuối thế kỷ XVIII, vương quốc Bu-run-đi đã được hình thành; đến cuối thể kỷ XIX, Bu-run-đi bị Đức xâm chiếm. Năm 1916, Bỉ và Đức tranh giành Bu-run-đi.

Sau khi đánh bại Đức, năm 1923, Bỉ đặt Bu-run-đi thành đất uỷ trị. Sau chiến tranh Thế giới thứ hai, Liên hợp quốc vẫn giao cho Bỉ quản lý nước này.

Ngày 27/6/1962, Liên hợp quốc thông qua nghị quyết chấm dứt sự bảo trợ của Bỉ và ngày 1/7/1962, Bu-run-đi trở thành một quốc gia độc lập theo chế độ quân chủ lập hiến.

Sau khi chấm dứt sự uỷ trị của Bỉ vào năm 1962, các cuộc chiến tranh sắc tộc giữa người Hu-tu và người Tutsi ở Bu-run-đi đã buộc hàng trăm nghìn người dân vô tội phải ra nước ngoài lánh nạn.

Khí hậu: Xích đạo; nhiệt độ trung bình thay đổi từ 17 - 230C. Lượng mưa trung bình khoảng 1500 mm; mùa mưa từ tháng 2 đến tháng 5 và từ tháng 9 đến tháng 11; mùa khô từ tháng 6 đến tháng 8 và từ tháng 12 đến tháng 1.

Địa hình: Đồi núi và cao nguyên ở phía đông; có một số đồng bằng ở phái tây.

Tài nguyên thiên nhiên: Niken, uranium, đất hiếm, than bùn, côban, đồng, bạch kim (chưa khai thác), vanadium.

Dân số: 10.162.000 người (ước tính năm 2013)

Các dân tộc: Người Hutu (Bantu) (85%), người Tutsi (Hamitic) (14%), Twa (Pygmy) (1%).

Ngôn ngữ chính: Tiếng Kirundi, tiếng Pháp. Ngoài ra còn có tiếng Swahili.

Tôn giáo: Đạo Thiên Chúa (67%), tín ngưỡng bản xứ (23%), Đạo Hồi (10%).

Giáo dục: Trẻ em từ 7 đến12 tuổi được hưởng chế độ giáo dục miễn phí. Trong nước có trường Đại học Burunđi ở thủ đô Bugiumbura.

Đơn vị tiền tệ: franc Burunđi (Fbu); 1Fbu = 100 centime

Danh lam thắng cảnh: Thủ đô Bugiumbura, hồ Tanganyka, suối nước nóng Kilemba và hồ Ruvêrô v.v..

Quan hệ quốc tế: Lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 16/4/1973. Tham gia các tổ chức quốc tế AfDB, ECA, FAO,G-77, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, Interpol, IOC, ITU, OAU, UN, YNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WHO, WIPO, WMO, WTrO, v.v..

Bản đồ hành chính đất nước Burundi khổ lớn 

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

Bản đồ Google Maps của đất nước Burundi

Còn bao nhiêu ngày nữa đến Tết Giáp Thìn 2024? Đếm ngược Tết 2024

Nguồn: Invert.vn

Đồng Phục Trang Anh

Gửi bình luận của bạn

(*) yêu cầu nhập

Nội dung bình luận (*)
Họ tên
Email
Dự Án Tại TP. Hồ Chí Minh