Nộp thuế thu nhập cá nhân là quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân. Tuy nhiên hiện nay công việc thanh toán và quyết toán thế của cá nhân thường không do chính bạn làm chủ mà do cơ quan nơi bạn làm việc thực hiện. Chính vì vậy, hầu hết cá nhân đều không nắm được tình hình quyết toán thuế của mình vào cuối năm, mời bạn cùng Invert tìm hiểu thuế thu nhập cá nhân là gì và Mã số thuế thu nhập cá nhân trong bài viết dưới đây nhé!
Luật Thuế thu nhập cá nhân được Quốc hội ban hành tại luật số 04/2007/QH12, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10. Luật Thuế thu nhập cá nhân bao gồm 4 chương quy định chi tiết về đối tượng chịu thuế, các đối tượng được miễn thuế TNCN. Đồng thời hướng dẫn cách xác định mức thuế TNCN với từng đối tượng cụ thể.
Hiểu rõ luật Thuế thu nhập cá nhân giúp người nộp thuế chủ động hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, biết cách tính thuế TNCN, quyết toán và hoàn thuế.
Tải Luật Thuế thu nhập cá nhân Luật số: 04/2007/QH12 chi tiết tại đây.
Bảng hướng dẫn tính thuế theo biểu lũy thuế từng phần
Việc đăng ký để cấp mã số thuế thu nhập cá nhân được thực hiện tại cơ quan chi trả thu nhập, hoặc tại cơ quan thuế.
Mã số thuế TNCN gồm có 10 số, được cấp cho cá nhân có thu nhập chịu thuế, cá nhân có thu nhập từ hoạt động kinh doanh, sản xuất, cung cấp sản phẩm dịch vụ.
Ngoài trang tra cứu mã số thuế cá nhân của Tổng Cục Thuế còn có một số trang tra cứu khác. Nhưng để đảm bảo kết quả chính xác nhất, bạn nên tra theo hướng dẫn của Invert như trên nhé!
Nội dung bài viết [Ẩn]
1. Thuế thu nhập cá nhân là gì? Mã số thuế thu nhập cá nhân là gì?
1.1 Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Thuế thu nhập cá nhân (viết tắt là Thuế TNCN, tiếng Anh: Persional income tax) là khoản tiền mà một công dân phải nộp dựa trên tổng các nguồn thu nhập khác nhau để nộp vào ngân sách nhà nước. Việc đóng thuế TNCN là quyền và nghĩa vụ cũa công dân góp phần xây dựng kinh tế đất nước ngày một phồn vinh.Luật Thuế thu nhập cá nhân được Quốc hội ban hành tại luật số 04/2007/QH12, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10. Luật Thuế thu nhập cá nhân bao gồm 4 chương quy định chi tiết về đối tượng chịu thuế, các đối tượng được miễn thuế TNCN. Đồng thời hướng dẫn cách xác định mức thuế TNCN với từng đối tượng cụ thể.
Hiểu rõ luật Thuế thu nhập cá nhân giúp người nộp thuế chủ động hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, biết cách tính thuế TNCN, quyết toán và hoàn thuế.
Tải Luật Thuế thu nhập cá nhân Luật số: 04/2007/QH12 chi tiết tại đây.
Bảng hướng dẫn tính thuế theo biểu lũy thuế từng phần
1.2 Mã số thuế thu nhập cá nhân là gì?
Mã số thuế thu nhập cá nhân (tiếng Anh: Tax Identification Number) là một mã số thuế duy nhất với mục đích kê khai mọi khoản thu nhập của cá nhân đó.Việc đăng ký để cấp mã số thuế thu nhập cá nhân được thực hiện tại cơ quan chi trả thu nhập, hoặc tại cơ quan thuế.
Mã số thuế TNCN gồm có 10 số, được cấp cho cá nhân có thu nhập chịu thuế, cá nhân có thu nhập từ hoạt động kinh doanh, sản xuất, cung cấp sản phẩm dịch vụ.
2. Đối tượng thuộc quy định phải nộp thuế TNCN là ai?
Đối tượng phải nộp là cá nhân cư trú tại Việt Nam và có mức thu nhập theo quy định về mức thu nhập của bộ tài chính và phải đủ các điều kiện sau:- Người có mặt tại lãnh thổ Việt Nam từ 183 ngày trở lên.
- Cá nhân không cư trú không có quy định nộp thuế theo quy định tại khoản 2 điều này.
- Cá nhân đăng ký thường trú hoặc ở nhà thuê theo hợp đồng thuê nhà
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công
- Thu nhập từ kinh doanh: hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, hoạt động kinh doanh cá nhân có giấy phép hoặc chứng nhận hành nghề…
- Thu nhập từ chuyển nhượng bao gồm: chuyển nhượng vốn trong tổ chức, chứng khoán, bất động sản; thu nhập từ trúng thưởng, bán bản quyền, nhượng quyền; hoặc nhận thừa kế, quà tặng phải có chứng nhận sở hữu.
- Thu nhập từ đầu tư vốn như: tiền lãi cho vay, lợi tức từ cổ phần hoặc từ đầu tư vốn sinh lãi với mọi hình thức. Trừ thu nhập từ lãi do trái phiếu.
3. Lợi ích của người có đăng ký mã số thuế TNCN là gì?
Theo Luật Thuế TNCN, những người thuộc diện nộp thuế TNCN phải đăng ký thuế để được cấp MST cá nhân. Những người có mã số thuế cá nhân được hưởng nhiều quyền lợi hơn những người có thu nhập chịu thuế nhưng không đăng ký thuế.- Chỉ bị tạm khấu trừ tiền thuế thu nhập cá nhân 10% (thay vì 20% đối với người chưa có mã số thuế) khi có các khoản thu nhập vãng lai trên một triệu đồng cho một lần từ việc cung cấp dịch vụ mà cá nhân không ký hợp đồng lao động.
- Được tính giảm trừ cho người phụ thuộc
- Được giảm thuế nếu bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất thường hoặc bị bệnh hiểm nghèo;
- Được cung cấp dịch vụ thuế nhanh chóng, thuận tiện
Ngoài trang tra cứu mã số thuế cá nhân của Tổng Cục Thuế còn có một số trang tra cứu khác. Nhưng để đảm bảo kết quả chính xác nhất, bạn nên tra theo hướng dẫn của Invert như trên nhé!
Nguồn: Invert.vn
Gửi bình luận của bạn
(*) yêu cầu nhập